Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 6: Văn hoá cổ đại - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc, điêu khắc) và phương Tây (lịch, chữ cái a, b, c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
2. Kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: sgk + giáo án.
- Trò: Học bài cũ + soạn bài mới
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
- Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Nội dung bài mới: (33’)
Giới thiệu bài: (1’) Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 6: Văn hoá cổ đại - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 13/9/2017 Tuần: 6 Tiết: 6 Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc, điêu khắc) và phương Tây (lịch, chữ cái a, b, c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 2. Kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. 3. Thái độ: - Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. - Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. II. CHUẨN BỊ: Thầy: sgk + giáo án. Trò: Học bài cũ + soạn bài mới III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Nội dung bài mới: (33’) Giới thiệu bài: (1’) Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? (16’) F Để có thể cày cho cấy đúng thời vụ, người phương Đông đã có những kiến thức gì? F Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng cách gì? F Có mấy cách tính thời gian của người xưa? F Làm thế nào để lưu lại cho người sau? - Gải thích: chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó. F Chữ tượng hình được viết ở đâu? - GDMT: sử dụng h11 miêu tả các sp của nền văn hoá phi vật thể. F Ngoài ra người ta dùng cái gì để ghi ngày tháng, tính toán đo đạc? -F Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến trúc gì? HĐ2: Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá: (16’) F Theo em, lịch của người cổ đại phương Tây có gì mới? F Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? F Còn các ngành khoa học cơ bản thì như thế nào? F Cho biết 1 số nhà khoa học nổi tiếng. F Nêu những thành tựu chung về văn học. F Nêu những công trình nghệ thuật nổi tiếng của người phương Tây cổ đại. - GDMT: gd hs phải giữ gìn, phát huy các di vật, di tích -Tri thức thiên văn. - Cần, làm ra lịch, chủ yếu là âm lịch về sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính tháng theo Mặt trăng, tính năm theo Mặt trời) - 2 cách: Âm lịch và Dương lịch - Nghĩ ra chữ viết. - Chữ viết (chữ tượng hình) - HS xem hình 11 chữ tượng hình Ai Cập rồi nhận xét về chữ tượng hình. - Trên giấy Papirút, mai rùa, thẻ tre, các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. - Họ nghĩ ra phép đếm đến 10 để tính toán đo đạc. - Chữ số. - Xây dựng: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà - Người cổ đại phương Tây biết dựa vào Mặt Trời để tính lịch và tính được số ngày trong năm chính xác hơn - 1 năm có 365 ngày 6h. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là 26 chữ cái. - Đọc SGK để tìm những đóng góp của ngành khoa học cơ bản. - Có bộ sử thi nổi tiếng của Hô-me, những vỡ kịch thơ độc đáo của Et-sin - Đền Pác - tê - nông ở A-ten (HI Lạp), đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ ở Mi-lô (Hi Lạp) 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? - Biết làm lịch và dùng lịch âm: 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng Mặt Trời. - Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình); viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét - Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 -> 9 và số 0, tính được số pi = 3,16. - Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. 2. Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá: - Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn: 1 năm có 365 ngày 6h, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c có 26 chữ cái, gọi là chữ cái La tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học: + Phát triển cao. + Một số nhà khoa học nổi tiếng: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (toán học); Ác-si-mét (vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (triết học) - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: Đền Pác - tê - nông ở A-ten (HI Lạp), đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ ở Mi-lô... 4. Củng cố: (5’) - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài - Chuẩn bị bài 7. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_bai_6_van_hoa_co_dai_nam_hoc_2017_2018.doc