Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực…
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: Sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.
2. Kĩ năng:
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, ảnh.
3. Thái độ:
Hs có ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK + giáo án + tranh 1 cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy + đồ phục chế
- Trò: SGK + bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 3 Tiết: 3 Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực - Sự khác nhau giữa Người tối cổ Người tinh khôn. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: Sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời. 2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, ảnh. 3. Thái độ: Hs có ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK + giáo án + tranh 1 cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy + đồ phục chế - Trò: SGK + bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 3. Nội dung bài mới: (33’) Giới thiệu bài: Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ 1: Con người đã xuất hiện như thế nào? ? Phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ? ? Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào? ? Đời sống của Người tối cổ như thế nào? - GDMT: Hướng dẫn HS xem hình 3, 4, rút ra kl: Loài vượn cổ biến chuyển thành người trong đktn lúc bấy giờ nhờ lđ. Cuộc sống “ăn lông ở lỗ”của người tối cổ rất thấp kém, vì còn phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. - Đọc trong SGK (từ cách đây đến ) - Tìm những điểm khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ: + Vượn cổ: dáng khom, đôi tay không khéo léo, óc không phát triển. + Người tối cổ: đi bằng hai chi sau, đầu nhô về phía trước, hai chi trước biết cầm nắm, biết sử dụng và chế tạo công cụ. - Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay khéo léo, óc phát triển. - Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá. 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Vượn cổ: loài vượn có dáng hình người, sống cách nay khoảng 5 – 6 triệu năm. - Người tối cổ: + Thời gian xuất hiện: khoảng 3 – 4 triệu năm. + Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ. + Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa. + Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu Hđ 2: Người tinh khôn sống như thế nào? ? Người tinh khôn xuất hiện cách nay bao nhiêu năm? ? Cho HS thảo luận (3p) Xem H5, em thấy Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào? ? Người tinh khôn sống như thế nào? ? Thị tộc là gì? - GDMT: Trong đời sống, Người tinh khôn có những tiến bộ như thế nào? Nguyên nhân sự tiến bộ này? - 4 vạn năm. - Người Tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ 1 lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3. - Người tinh khôn: trán cao, mặt phẳng, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3. - Sống theo thị tộc. - Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống. à Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung. - Biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ trang sức. Nhờ cải tiến công cụ lđ. 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Người tinh khôn: + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm. + Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển. + Nơi tìm thấy di cốt: khắp các châu lục. - Sống theo thị tộc. - Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. Hđ 3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? ? Đến thời gian nào con người mới phát hiện ra kim loại? Đó là kim loại gì? ? Tác dụng của công cụ bằng kim loại? - GDMT: Sự phát triển của công cụ lđ từ = đá rồi = kl làm cho hiệu quả lđ cao. ? Sản phẩm dư thừa dã làm cho xã hội phân hoá như thế nào? - Khoảng 4000 năm Tr.CN à Đồng nguyên chất à Đồng thau (pha thiếc) - Giúp khai phá đất hoang, tăng năng suất lao động, sản phẩm làm ra nhiều à Dư thừa. - Phân hoá giàu nghèo à xã hội nguyên thuỷ tan rã. 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? - Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại chế tạo công cụ. - Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể: + Khai phá đất hoang. + Tăng diện tích trồng trọt. + Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa. à XHNT tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp. 4. Củng cố: (5’) Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? So sánh người tinh khôn và người tối cổ. Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Ý nghĩa. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài 4 IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_bai_3_xa_hoi_nguyen_thuy_nam_hoc_2018.doc