Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập Chương I và II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:
  2. Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã có người Việt  cổ sinh sống.
  3. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
  4. Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân tộc ta.
  5. Kĩ năng:

 Rèn luyện kỷ năng, khái quát, sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống.

  1. Thái độ:

Dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của nước Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ:

     - Thầy: sgk + giáo án.

- Trò: sgk + bài soạn

doc 3 trang Khánh Hội 25/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập Chương I và II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập Chương I và II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 16: Ôn tập Chương I và II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 26/11/2017
Tuần: 17
Tiết: 17
Bài 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã có người Việt cổ sinh sống.
Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân tộc ta.
Kĩ năng:
 Rèn luyện kỷ năng, khái quát, sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống.
Thái độ:
Dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: sgk + giáo án.
- Trò: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào? Lực lượng quốc phòng được tổ chức ra sao?
Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
Nêu nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? 
Nội dung bài mới: (33’)
Giới thiệu: 
Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập các kiến thức ở chương I và II.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRO 
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ 1: DẤU TÍCH CỦA SỰ XUẤT HIỆN NHỮNG NGƯỜI ĐẦU TIÊN TRÊN ĐẤT NƯỚC TA? THỜI GIAN? ĐỊA ĐIỂM?
- Cho HS thảo luận nhóm: Căn cứ vào những bài cũ đã học. Em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
- Dùng bản đồ hình 24 SGK xác định vùng những người Việt cổ cư trú.
GV tóm lại: Những người Việt cổ và các thế hệ con cháu họ là chủ nhân muôn thuở của đất nước VN.
- Thảo luận nhóm.
1. DẤU TÍCH CỦA SỰ XUẤT HIỆN NHỮNG NGƯỜI ĐẦU TIÊN TRÊN ĐẤT NƯỚC TA? THỜI GIAN? ĐỊA ĐIỂM?
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
HIỆN VẬT
- Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
- Hàng chục vạn năm.
- Chiếc răng của người tối cổ.
- Núi Đọ (Thanh Hóa).
- 40 - 30 vạn năm.
- Công cụ bằng đá của người nguyên thủy được ghè đẽo thô sơ .
- Hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) .
- 4 vạn năm .
- Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.
- Phùng Nguyên, cồn Châu Tiên, bến đò....
- 4.000 - 3.500 năm.
- Nhiều công cụ đồng thau.
HĐ 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY VIỆT NAM TRẢI QUA NHỮNG GIAI ĐOẠN NÀO?
Hỏi: Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
- Địa điểm (hay nền văn hoá)
- Thời gian.
- Tư liệu chính dùng để phân định.
2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY VIỆT NAM TRẢI QUA NHỮNG GIAI ĐOẠN NÀO?
GIAI ĐOẠN
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
CÔNG CỤ SẢN XUẤT
 Người tối cổ
Sơn Vi 
Hàng chục vạn năm
Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ
Người tinh khôn (giai đoạn đầu)
Hòa Bình, Bắc Sơn
40 - 30 vạn năm
Đồ đá giữa và đồ đá mới, công cụ đá được mài tinh xảo
 Người tinh khôn (giai đoạn phát triển)
Phùng Nguyên
4.000 - 3.500 năm
Thời đại kim khí, công cụ sản xuất bằng đồng thau, sắt 
HĐ 3: NHỮNG ĐIỀU KIỆN DẪN ĐẾN SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC VĂN LANG VÀ NHÀ NƯỚC ÂU LẠC?
 GV giảng: Cách đây khoảng 4.000 năm người Việt cổ đã sinh sống trên đất nước Việt Nam, họ đã tạo ra cơ sở vật chất và tinh thần đầu tiên.
- Quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thường đi liền với nhau .
- Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
HĐ 4: NHỮNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA THỜI VĂN LANG - ÂU LẠC 
- Những công trình văn hóa tiêu biểu cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc là gì?
GV giải thích:
+ Trống đồng là vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của nước Âu Lạc, là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của đất nước.
- Trả lời.
- Trống đồng.
- Thành Cổ Loa.
3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN DẪN ĐẾN SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC VĂN LANG VÀ NHÀ NƯỚC ÂU LẠC?
- Vùng cư trú: ở các đồng bằng ven sông lớn.
- Cơ sở kinh tế phát triển: nông nghiệp trồng lúa nước trở thành ngành kt chính, nghề luyện kim phát triển cao.
- Các quan hệ xã hội: hình thành các bộ lạc, các chiềng chạ, sự phân hoá giàu nghèo, nhu cầu hợp tác trong sản xuất, bảo vệ an ninh, tránh xung đột, tranh chấp, chống ngoại xâm. 
4. NHỮNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA THỜI VĂN LANG - ÂU LẠC 
- Trống đồng Đông Sơn.
- Thành Cổ Loa.
 4. Củng cố: (3’)
- Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
- Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Au Lạc?
- Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Au Lạc?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
 Học bài và chuẩn bài 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_16_on_tap_chuong_i_va_ii_nam_hoc_2.doc