Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

   I. MỤC TIÊU:

      1. Kiến thức: 

            Làm cho học sinh hiểu rằng thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú, tuy còn sơ khai.

     2. Kỹ năng:

           Rèn luyện thêm kỷ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.

     3. Thái độ: 

Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về dân tộc.  

  II. CHUẨN BỊ:

     - Thầy: SGK + giáo án + một số hiện vật ở thời đại dựng nước, trống đồng Ngọc Lũ, hoa văn trên tang và thân trống đồng Ngọc Lũ.

- Trò: sgk + bài soạn

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

   1. Ổn định lớp: (1’)

  2. Kiểm tra bài cũ: (5’)                                                                    

   - Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

   - Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? Giải thích ?

doc 4 trang Khánh Hội 25/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 7/11/2018
Tuần: 14
Tiết: 14
Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	 Làm cho học sinh hiểu rằng thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú, tuy còn sơ khai.
 2. Kỹ năng:
 	 Rèn luyện thêm kỷ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
 3. Thái độ: 
Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về dân tộc. 
 II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: SGK + giáo án + một số hiện vật ở thời đại dựng nước, trống đồng Ngọc Lũ, hoa văn trên tang và thân trống đồng Ngọc Lũ.
- Trò: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)	
 - Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang? Giải thích ?
3. Nội dung bài mới: (33’)
GTB: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và trong xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nông nghiệp và các nghề thủ công:
GV: Văn Lang là một nước nông nghiệp, tuỳ theo đất đai mà họ có cách gieo cấy trên ruộng hay trên nương rẫy của mình.
? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì?
? Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì?
? Trong nông nghiệp, cây nào là cây lương thực chính?
? Họ còn trồng thêm những cây gì? Chăn nuôi gì?
- THGDMT: Những điều kiện tự nhiên như thế nào làm cho kinh tế nông nghiệp của người Văn Lang phát triển
? Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì?
? Qua hình 36, 37, 38 em nhận thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ?
? Biểu hiện nào cho thấy nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao?
? Nghề luyện kim ra đời có ý nghĩa gì?
? Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?
- THGDMT: Nghề luyện kim và trống đồng quan hệ như thế nào với những điều kiện tự nhiên của Văn Lang
- Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng.
- Biết trồng trọt và chăn nuôi.
- Lúa là cây lương thực chính.
- Khoai, đậu, cà, bầu, bí Trồng dâu, chăn tằm.
- Làm gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền.
- Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao.
- Làm được lưỡi cày đồng, trống đồng, vũ khí, thạp đồng, rèn sắt.
- Nó tạo ra công cụ sản xuất cho các nghề khác.
- Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. Họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất.
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công:
a. Nông nghiệp:
- Trồng lúa, khoai, đậu, cà, bầu, bí
- Trồng dâu, chăn tằm.
- Đánh cá, nuôi gia súc.
b. Nghề thủ công :
- Làm đồ gốm, dệt vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá.
- Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao.
- Biết rèn sắt.
HĐ 2: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
? Những nội dung cơ bản của đời sống vật chất là gì?
- THGDMT: Nơi ở, nhà cửa, việc đi lại, ăn, mặc dựa vào tự nhiên như thế nào?
? Người dân Văn Lang ở như thế nào?
? Tại sao người dân Văn Lang lại ở nhà sàn?
? Họ đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì?
? Vì sao phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là thuyền?
? Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?
? Người Văn Lang mặc những gì?
? Tại sao nhân dân lại cởi trần, đóng khố, mặc váy?
- Ở, đi lại, ăn uống, mặc.
- Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá
- Chống thú dữ, tránh ẩm thấp.
- Chủ yếu bằng thuyền.
- Địa bàn sinh sống của cư dân Văn Lang còn lầy lội, sông ngòi chằng chịt nên phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền.
- Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
- Đàn ông đóng khố, đàn bà mặc váy
- Thời tiết nóng nực, ẩm thấp, phải lao động trên đồng ruộng.
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
- Ở: nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền
- Thức ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Trang phục:
 + Nam: đóng khố mình trần.
 + Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. Tóc cắt ngắn hoặc bỏ xoã, búi tó hoặc têt đui sam
HĐ 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp ? Địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao?
? Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang đã làm gì?
? Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì?
- Quan sát H37,38: Em hãy mô tả hình dáng bên ngoài của trống đồng.
? Ngày Tết chúng ta thường làm bánh gì? Điều đó nói lên điều gì?
? Người Văn Lang đã có tín ngưỡng gì?
? Cho biết phong tục của người dân?
? Hãy cho biết những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang?
- Quý tộc: có thế lực, giàu có trong xã hội. Nông dân tự do: lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội. Nô tì: hầu hạ quý tộc.
- Tổ chức lễ hội, vui chơi, ca hát, nhảy múa, đua thuyền.
- Trống đồng, chiêng, khèn.
- Kết cấu trống đồng có phần tang phình ra, phần thân và chân trống loe ra giúp cho hình dáng trống cân đối, âm thanh vang xa. trên mặt trống đồng có hình người nhảy múa.
- Bánh chưng, bánh giầyà tượng trưng cho ý nghĩa mặt đất và bầu trời.
- Thờ cúng các lực lượng tự nhiên: Mặt trời, Mặt trăng, đất, nước chôn người chết.
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp.
- Biết tổ chức lễ hội. Có khiếu thẩm mỹ cao.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- XH chia thành nhiều tầng lớp: những người quyền quý, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc.
- Tổ chức lễ hội, vui chơi (hình ảnh được ghi lại trên mặt trống đồng)
- Tín ngưỡng:
 + Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
 + Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mỹ cao.
à Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
Củng cố: (3’)
Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.
Em hãy mô tả trống đồng thời kỳ Văn Lang.
Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?
Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 
 Học bài, chuẩn bị bài 14 “Nước Âu Lạc”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_13_doi_song_vat_chat_va_tinh_than.doc