Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 12: Nước Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I . MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: 

   - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.

   - Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.

  2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý.

  3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, tình cảm cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ:

     - Thầy: Sơ đồ nhà nước Văn Lang và di tích đền Hùmg.

- Trò: sgk + bài soạn

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

   1.Ổn định lớp: (1’)

  2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

   - Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt?

   - Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hoá Đông Sơn có đặc điểm gì mới?

doc 4 trang Khánh Hội 25/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 12: Nước Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 12: Nước Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 12: Nước Văn Lang - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 31/10/2018
Tuần: 13
Tiết: 13
Bài 12: NƯỚC VĂN LANG
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
 - Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.
 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lý.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, tình cảm cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Sơ đồ nhà nước Văn Lang và di tích đền Hùmg.
- Trò: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt?
 - Cho biết các công cụ sản xuất của nền văn hoá Đông Sơn có đặc điểm gì mới?
 3. Nội dung bài mới: (32’)
 Giới thiệu bài: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và trong xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - THGDMT: Vùng đồng bằng ven các sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay có những thuận lợi lớn và khó khăn khi mở rộng nghề trồng lúa nước.
Đktn các vùng khác nhau nên cuộc sống người dân cũng khác nhau.
F Vào khoảng cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn?
 F Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó?
F Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó đã làm gì?
- H31, 32 nói lên điều gì?
- Hình thành những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển.
- Mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh.
- Nông nghiệp gặp khó khăn.
- Nói lên sự cố gắng của nhân dân trong việc chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống .
- Các loại vũ khí thời Đông Sơn, gồm các lưỡi giáo đồng, dao...chứng tỏ rằng trong xã hội có sự tranh chấp, xung đột giữa vùng này với vùng khác
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Các bộ lạc lớn được hình thành.
- Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư.
- Mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh.
- Nhu cầu trị thuỷ, bảo vệ mùa màng.
- Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt.
à Nhà nước Văn Lang ra đời.
HĐ 2: Nhà nước Văn Lang thành lập
GV: Theo truyền thuyết ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả có 15 bộ lạc sinh sống. Mỗi bộ lạc chiếm một vùng có thủ lĩnh đứng đầu.
F Trong 15 bộ lạc, bộ lạc nào mạnh nhất? Tại sao?
F Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh Văn Lang đã làm gì?
F Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ai đứng đầu? Đóng đô ở đâu?
GV: giải thích về từ “Hùng Vương”àHùnglà mạnh, Vương là vua.
F Sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân nói lên điều gì?
- Bộ lạc Văn Lang mạnh nhất và giàu nhất (Việt Trì, Phú Thọ), nghề đúc đồng phát triển sớm, dân cư đông đúc.
- Hợp nhất 15 bộ lạc lại, đặt tên nước là Văn Lang, lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương.
- Khoảng thế kỷ VII TCN, do vua Hùng Vương đứng đầu, đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ)
- Phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta.
2. Nhà nước Văn Lang thành lập
- Vào khoảng thế kỷ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc, tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang.
HĐ 3: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
F Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế nào?
F Theo sơ đồ sgk, nhà nước Văn Lang được chia thành mấy cấp với những chức vụ gì?
- Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương?
- Sự ra đời của nước Văn Lang có ý nghĩa ntn đối với người VN chúng ta?
- Hướng dẫn HS xem H35.
- HS đọc từng đoạn trong SGK rồi phân tích sơ đồ
.- 3 cấp: 
+ Trung ương do Hùng Vương đứng đầu, có Lạc hầu, Lạc tướng giúp.
+ Bộ do Lạc tướng đứng đầu.
+ Làng, bản (hay chiềng, chạ) do Bồ chính đứng đầu.
- Rất đơn giản, chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, luật pháp nhưng đã có các cấp từ TW đến làng xã, có người chỉ huy tất cả và có người chỉ huy từng bộ phận.
- Chứng tỏ rằng cách đây hơn 2500 năm, người VN đã có 1 bước riêng do mình làm chu và do mình thành lập, không còn là những làng bản, chiềng chạ riêng rẽ...
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU-LẠC TƯỚNG
(Trung ương)
LẠC TƯỚNG
(BỘ)
LẠC TƯỚNG
(BỘ)
Bồ chính (chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
-> Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp, quân đội, nhưng đã là 1 tổ chức chính quyền cai quản cả nước. 
 4. Củng cố: (4’)
- Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Chuẩn bị bài “Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_12_nuoc_van_lang_nam_hoc_2018_2019.doc