Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

     1. Kiến thức:

           Nắm được những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.

Tư  tưởng:

Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.

3. Kĩ năng:

Bồi dưỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.

II. CHUẨN BỊ:

 - Thầy: một số hiện vật ở thời đại dựng nước .

  - Trò: sgk + bài soạn

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

Ổn định lớp (1’)

Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của vieejcphast minh ra thuật luyện kim.

- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?

doc 3 trang Khánh Hội 25/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn:22/10/2018
Tuần: 12
Tiết: 12 
Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
	Nắm được những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
3. Kĩ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: một số hiện vật ở thời đại dựng nước .
 - Trò: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của vieejcphast minh ra thuật luyện kim.
- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
Nội dung bài mới: (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hđ 1: Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào?
? Những phát minh thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc là gì?
? Em có nhận xét gì về việc đúc đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá?
? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng?
? Trong sản xuất nông nghiệp có cần được chuyên môn hoá không?
? Theo truyền thống dân tộc, đàn ông lo việc ngoài đồng hay trong nhà? Tại sao?
? Sự phân công lao động đã làm cho sản xuất thay đổi như thế nào?
- Nghề nông trồng lúa. Trồng các loại rau, đậu, bầu bí. Chăn nuôi, đánh cá.
- Đúc đồng phức tạp hơn, cần kỹ thuật cao hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn.
- Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng (chuyên môn hoá).
- Rất cần vì không phải ai cũng làm được.
- Nam: nông nghiệp, sắn bắt, đánh cá, các nghề thủ công. Nữ: việc nhà, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, dệt vải.
- Bởi vì lao động ngồi đồng nặng nhọc, lao động ở nhà nhẹ nhàng hơn, nhưng đa dạng, phức tạp, tỉ mĩ, người phụ nữ đảm nhiệm hợp lý hơn.
- Lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp được tách thành 2 nghề riêng.
1. Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào?
- Từ khi thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời con người phải chuyên tâm làm một công việc nhất định.
- Sự phân công lao động được hình thành: phụ nữ ngoài việc nhà, thường tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải. Nam giới, một phần làm nông nghiệp, đi săn, đánh cá; một phần chuyên hơn làm công việc chế tác công cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức... về sau gọi chung là nghề thủ công.
Hđ 2: Xã hội có gì đổi mới?
Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm một bước, tất nhiên cũng tạo sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người
? Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào?
? Cuộc sống của các cư dân ở lưu vực các con sông lớn như thế nào?
? Bộ lạc được ra đời như thế nào?
? Vai trò của người đàn ông trong sản xuất, gia đình, làng bản như thế nào?
? Tại sao có sự thay đổi đó?
? Đứng đầu làng bản là ai?
? Tại sao lại chọn già làng?
? Dựa vào đâu để biết xã hội lúc bấy giờ có sự phân hoá giàu nghèo?
- Theo tổ chức thị tộc.
- Tập trung đông đảo hơn, định cư hơn hình thành làng bản (chiềng, chạ), có quan hệ huyết thống.
- Nhiều chiềng chạ hay làng bản hợp lại thành bộ lạc.
- Ngày càng cao hơn, chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.
- Cuộc sống cực nhọc nên vai trò của người đàn ông trở thành quan trọng trong gia đình, làng bản.
- Già làng
- Họ có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có sức khoẻ.
- Người ta phát hiện nhiều ngôi mộ không có gì, nhưng có nhiều ngôi mộ được chôn theo nhiều công cụ, đồ trang sức. 
àTrong xã hội bắt đầu hình thành các tầng lớp khác nhau.
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Từ khi có sự phân công lao động, sản xuất ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng ổn định; ở đồng bằng ven các sông lớn đã hình thành các làng bản (chiềng, chạ), dần dần hình thành các cụm làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc.
- Vị trí của người đàn ông trong sản xuất và gia đình, làng bản ngày càng cao hơn. Chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu hệ.
- Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
Hđ 3: Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
Cho HS đọc phần 3 trong SGK, xem những công cụ bằng đồng, so sánh với các công cụ đá trước đó.
? Thời kỳ văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu bằng nguyên liệu gì?
? Công cụ bằng đồng khác với công cụ bằng đá như thế nào?
? Từ thế kỷ VII đến thế kỷ I TCN, nước ta hình thành những nền văn hoá lớn nào?
? Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những công cụ gì?
- Cho HS xem H31, 32,33,34 và đồ phục chế.
? Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội?
- Các công cụ chủ yếu được chế tác bằng đá.
- Công cụ đồng sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên.
- Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ), Sa Huỳnh (Quãng Ngãi), Óc Eo (An Giang).
- Vũ khí, lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên bằng đồng
- Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá.
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN, nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Óc Eo).
- Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đồ đá.
- Cuộc sống của con người ổn định.
4. Củng cố: (4’)
	Câu hỏi 1,2,3 trang 35.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 
 	 Học bài + chuẩn bị bài 12 “Nước Văn Lang”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
..........................................................
 Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_11_nhung_chuyen_bien_ve_xa_hoi_nam.doc