Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nét chính:
- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
2. Kỹ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế
3. Thái độ:
Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: hiện vật phục chế .
- Trò: sgk + bài soạn
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long.
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 18/10/2018 Tuần: 11 Tiết: 11 Chương II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG – ÂU LẠC Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nét chính: - Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim. - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế 3. Thái độ: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động II. CHUẨN BỊ: - Thầy: hiện vật phục chế . - Trò: sgk + bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long. - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ? 3. Nội dung bài mới: (33’) Giới thiệu bài: Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? - Địa bàn cư trú của người nguyên thủy trước đây là ở đâu? - Sau đó người nguyên thuỷ đã mở rộng vùng cư trú như thế nào? - Tại sao họ lại chọn vùng đất ven sông để sinh sống? -> THGDMT: Việc mở rộng địa bàn cư trú đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển. - Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những gì ? - Trong giai đoạn này Người nguyên thuỷ đã biết làm gì? - Quan sát H28, 29, theo em có những công cụ gì? - Cho HS TL theo cặp: Em có nhận xét gì trình độ sx công cụ thời kì này so với thời trước (Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long). - Công cụ cải tiến sẽ có t/d gì? - Em hãy điểm lại các hiện vật tìm được ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng? - Cho HS xem hiện vật phục chế. - Em có nhận xét gì về đồ gốm thời kì này? - THGDMT: Các công cụ sx ngày càng cải tiến. Các em phải biết giữ gìn các dấu tích, hiện vật xưa đã phát hiện. à Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim. - Cuộc sống của người nguyên thuỷ thời kì này có gì thay đổi? - Để định cư lâu dài, con người cần phải làm gì? - Cơ sở nào đã phát minh ra thuật luyện kim? - Kim loại được dùng đầu tiên là gì? - Những bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã biết thuật luyện kim? - Theo em, việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa ntn? - Lúc đầu sinh sống ở các hang động trên núi. - Sau đó tiếp tục mở rộng xuống các vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, vùng đất bãi ven sông. - Dễ trồng trọt, chăn nuôi. - Nhiều địa điểm có những lưỡi rìu đá có vai được mài rộng hai mặt, những lưỡi đục, bàn mài, mảnh cưa đá. - Công cụ: xương, sừng - Đồ gốm: bình, vò nồi, nhiều hạt chuỗi đá, vỏ ốc. - Chế tác công cụ, đồ gốm, làm chì lưới bằng đất nung. - có những lưỡi rìu đá. - Trình độ kĩ thuật chế tác ngày càng cao. Các công cụ thời kì này được mài nhẵn hơn, có hình dáng cân xứng, loại hình công cụ nhiều hơn, hình thù rõ ràng hơn. - Làm cho năng suất lđ cao hơn, con người đỡ vất vã hơn. - Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ hoặc được mài rộng ra 2 mặt, có hình dáng cân xứng, đồ trang sức (vòng tay, vòng cổbằng đá, vỏ ốc), nhiều loại đồ gốm (bình,vò,vại, bát, đĩa, cốc có chân cao) - xem hiện vật phục chế. - Gồm nhiều loại hình với nhiều hoa văn: hình chữ S nối nhau, đối xứng hoặc in những con dấu nổi - Cuộc sống ngày càng ổn định -> xh các làng bản đông dân ở ven các sông lớn: Hồng, Mã, Cả, Đồng Naigồm nhiều gđ, nhiều thị tộc khác nhau. - Phải cải tiến công cụ sx và đồ dùng hàng ngày để phát triển sx nâng cao đời sống. - Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm. - Đồng. - Người ta phát hiện ra nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. - Có ý nghĩa hết sức to lớn không chỉ đ/v thời đó mà cả thời đại sau. Từ đây con người đã tìm ra được ng/liệu chế tác công cụ vừa tốt hơn, cứng hơn, hình thức đẹp, bền hơn, vừa có thể làm được nhiều loại công cụ mà ng/liệu đá hay đất sét không đáp ứng được. 1. Công cụ sản xuất được cải tiến và thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? * Công cụ sản xuất được cải tiến: - Người nguyên thủy lúc đầu sống ở hang động -> vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, đất bãi ven sông. - Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng (cách đây 4000 – 3000 năm), phát hiện: + Rìu đá, bôn đá mài nhẵn, có hình dáng cân xứng. + Đồ trang sức. + Đồ gốm: bình, vòvới hoa văn đa dạng. * Thuật luyện kim đã được phát minh - Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim. - Kim loại được dùng đầu tiên là đồng. - Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất. HĐ 2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào - THGDMT: +Cuộc sống của người thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc có gì đổi mới? + Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? - Nơi định cư lâu dài để phát triển sản xuất? - Tại sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn? - Việc phát minh ra nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa gì trong đời sống con người? - Ngoài cây lương thực chính, người Việt cổ còn trồng thêm cây gì? - Theo em, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn? - Sống định cư ở châu thổ các sông lớn, biết làm nhiều loại công cụ. Họ đã lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính, đặc biệt là trồng lúa nước. - Người ta đã tìm thấy lưỡi cuốc đá, dấu gạo cháy, hạt thóc ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên à nghề nông trống lúa ra đời. - Ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - Đất đai phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. - Tạo ra lương thực chính cho con người. - Hoa màu, chăn nuôi giá súc, đánh cá. - Vì đồng bằng ven sông lớn thường là vùng đất phù sa, màu mỡ 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên, các nhà khoa học đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. - Vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển, lúa nước trở thành cây lương thực chính của con người. - Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa quan trọng: + Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn. + Cuộc sống ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần. 4. Củng cố: (4’) - Những công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? - Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? - Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ? - Cho biết sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người trong thời kỳ này so với người thời Hoà Bình – Bắc Sơn. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Học bài + chuẩn bị bài 11. - Làm các bài tập trong sách thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................... Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_bai_10_nhung_chuyen_bien_trong_doi_son.doc