Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
2. Kỹ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ .
- Viết được các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa .
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể .
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Sơ đồ mối quan hệ
- HS: Viết phương trình minh hoạ cho sơ đồ
III. CAC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS: Làm bài tập1 SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn : 05/9/2017 Tuần: 9 - Tiết: 17 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 2. Kỹ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ . - Viết được các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa . - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể . - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Sơ đồ mối quan hệ - HS: Viết phương trình minh hoạ cho sơ đồ III. CAC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS: Làm bài tập1 SGK 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ? (10 phút) - Thiết lập mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ bằng sơ đồ. GV: Ghi sẵn 5 hợp chất hữu cơ lên bảng, yêu cầu: Thiết lập mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ bằng sơ đồ. HS: Thiết lập I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Oxit bazơ (1) (2) Oxit axit (3) (4) Muối (9) (5) (6) (8) Bazơ (7) Axit HĐ2: Hoàn thành những phản ứng minh họa (25 phút) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (5 phút) để hoàn thành các phản ứng minh họa? - Đại diện 3 nhóm lên bảng viết các phản ứng minh họa. - GV nhận xét, kết luận. Xoáy sâu: Kỹ năng viết các PTHH minh họa. - GV cho HS làm bài tập 2 tại lớp. HS: Thảo luận theo nhóm - Đại diện 3 nhóm lên bảng làm, các em khác làm vào vở - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự gải. II. Những phản ứng hoá học minh họa 1. CaO + CO2 → CaCO3 2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + CO2 3. BaO + H2O → Ba(OH)2 4. Cu(OH)2 → CuO + H2O 5. SO3 + H2O → H2SO3 6. NaOH + HCl → NaCl + H2O 7. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 8. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 9. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O * Bài tập 2: 1. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 2. HCl + NaOH → NaCl + H2O 3. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O 4. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O 4.Củng cố: (5phút) - GV: Hướng dẫn: HS làm bài tập 4(tr41) GV: Yêu cầu HS thảo luận thiết lập mối quan hệ ? a) Na Na2ONaOHNa2CO3Na2SO4NaCl b)Viết phương trình minh hoạ - GV nhắc lại TCHH của oxit, axit, bazơ, muối. ĐK để xảy ra phản ứng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Làm bài tập 1; 3 SGK và bài: 12.2 , 12.5 , 12.6 sách bài tập - Chuẩn bị trước bài 13. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:..... HS... Ngày soạn : 05/9/2017 Tuần: 9 - Tiết: 18 Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được sự phân loại hợp chất vô cơ - Nhớ và hệ thống được tính chất hoá học hợp chất vô cơ - Viết được phương trình hoá học biểu diễn cho mổi tính chất 2. Kĩ năng: - Giải được bài tập liên quan đến tính chất hoá học II. CHUẨN BỊ + Gv chuẩn bị sẵn trên bảng phụ các sơ đồ sau: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Sơ đồ về tính chất hố học của các loại hợp chất vô cơ. Bảng phụ 1 CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ MUỐI BAZƠ AXÍT OXÍT Muối trung hoà Muối axit Bazơ không tan axít không có oxi bazơ tan axít có oxi Oxít axit Oxít bazơ + HS: Chuẩn bị trước bài 13 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ. (15 phút) Gv chuẩn bị bảng phụ (bảng 1) Phần kiến thức được che lại Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung sau: - Điền các hợp chất vô cơ vảo bảng cho phù hợp. - Lấy 2 vd cho mỗi loại hợp chất GV kiểm tra việc thực hiện của các nhóm bảng cách mở dần các ô đã được che lại. Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: Cho học sinh nhắc lại các mối quan hệ giữa các hợp chất. GV giới thiệu thêm một số tính chất của muối: vd: 1 số Muối bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit axit và oxít bazơ * Cho HS nhắc lại: Có các hợp chất vô cơ nào? TCHH của các lại hợp chất vô cơ. Các nhóm tiến hành thảo luận Lấy vd (1) oxít bazơ + axit (hoặc dd bazơ) (2) oxít axit +dd Bazơ (Oxít bazơ) (3) 1 số oxít bazơ + nước (4) phân huỷ bazơ không tan (5) oxít Axit + nước (6) dd bazơ + dd muối (7) dd muối + dd bazơ (8) muối + axit (9) axit + bazơ (hoặc O.bazơ, 1số muối, 1 số kim loại) - HS nhắc lại TCHH của các lại hợp chất vô cơ. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Phân loại hợp chất vô cơ: (bảng 1) 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: O.Axit O.Bazơ 1 2 Muối 3 4 5 6 7 8 9 Axit Bazơ (1) oxít bazơ + axit (hoặc dd bazơ) (2) oxít axit +dd Bazơ (Oxít bazơ) (3) 1 số oxít bazơ + nước (4) phân huỷ bazơ không tan (5) oxít Axit + nước (6) dd bazơ + dd muối (7) dd muối + dd bazơ (8) muối + axit (9) axit + bazơ (hoặc O.bazơ, 1số muối,1 số kim loại) HĐ2: LUYỆN TẬP (17 phút) Bài tập 1: Chỉ dùng quỳ tím để phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn sau: KOH, HCl, Ba(OH)2, KCl, H2SO4, Gv cho học sinh nêu cách làm? Để nhận biết các chất trong nhóm 1 và 2, chúng ta tiến hành như thế nào? Lần lượt dùng các chất ở nhóm 1 nhỏ vào các chất ở ông nghiệm thứ 2, nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 2 là: Ba(OH)2, chất ở nhóm 1 là : H2SO4 . Chất còn lại ở nhóm 2 là KOH, chất còn lại ở nhóm 1 là: HCl Cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học của axit clohiđric? - Chất tác dụng được với HCl? Tính chất hóa học của dd bazơ? à chất tác dụng với: Bariclorua? Tính chất hóa học của muối? à chất tác dụng với dd muối bariclorua ? Cho các nhóm tiến hành thảo luận Cho các nhóm tiến hành nêu hướng làm bài tập. Tính mol NaOH và mol muối à lý luận chất dư. Kết tủa sau pứ: Cu(OH)2 Chất có trong dd sau pư: Chất dư và muối natriclorua. Nung kết tủa thu được chất rắn là: CuO Cần tính là KL CuO, KL NaCl, KL chất dư. Dùng quỳ tím, nhận biết: KCl: không đổi màu quỳ. Nhóm 1: các chất làm quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 Nhóm 2: các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH, Ba(OH)2. Tác dụng với kim loại, kim loại oxít, bazơ, muối. Thảo luận nhóm: a. Chất tác dụng với HCl là: Mg(OH)2, CaCO3, CuO, NaOH. 2HCl + Mg(OH)2 à MgCl2 + H2O 2HCl + CaCO3 à CaCl2+ H2O+CO2 2HCl + CuO à CuCl2 + H2O HCl + NaOH àNaCl + H2O b. Chất tác dụng với Ba(OH)2: K2SO4, HNO3,P2O5. Ba(OH)2+ K2SO4 à BaSO4 +2KOH Ba(OH)2 + 2HNO3 à Ba(NO3)2+2H2O 3Ba(OH)2 + P2O5 à Ba3(PO4)2 + 3H2O c. Chất tác dụng với BaCl2: K2SO4, BaCl2+ K2SO4 à2 KCl+ BaSO4 Các nhóm tiến hành thảo luận. Tính mol NaOH và mol muối à lý luận chất dư. Dùng chất đủ pứ tính Kết tủa sau pứ: Cu(OH)2 Từ KL kết tủa tính khối lượng chất rắn là: CuO Từ chất đủ pư tính khối lượng NaCl, khối lượng chất còn dư. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chỉ dùng quỳ tím để phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn sau: KOH, HCl, Ba(OH)2, KCl, H2SO4, Giải: Bứơc 1: Dùng quỳ tím, nhận biết: KCl: không đổi màu quỳ. Nhóm 1: các chất làm quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 . Nhóm 2: các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH, Ba(OH)2. Bước 2: Lần lượt dùng các chất ở nhóm 1 nhỏ vào các chất ở ống nghiệm thứ 2, nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 2 là: Ba(OH)2, chất ở nhóm 1 là : H2SO4 . Chất còn lại ở nhóm 2 là KOH, chất còn lại ở nhóm 1 là: HCl Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4+ 2H2O Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CaO, NaOH, P2O5. a. Chất nào tác dụng với dd HCl? b.------------------------ Ba(OH)2? c.---------------------------- BaCl2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Giải: a. Chất tác dụng với HCl là: Mg(OH)2, CaCO3, CuO, NaOH. 2HCl + Mg(OH)2 à MgCl2 + H2O 2HCl + CaCO3 à CaCl2+ H2O +CO2 2HCl + CuO à CuCl2 + H2O HCl + NaOH àNaCl + H2O b. Chất tác dụng với Ba(OH)2: K2SO4, HNO3,P2O5. Ba(OH)2+ K2SO4 à BaSO4 +2 KOH Ba(OH)2+2 HNO3àBa(NO3)2+2 H2O 3Ba(OH)2+ P2O5àBa3(PO4)2 +3H2O c. Chất tác dụng với BaCl2: K2SO4, BaCl2+ K2SO4 à2 KCl+ BaSO4 Bài tập 3: Trộn 1 dd có chứa 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung . c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc. Giải: 4. Củng cố: (3 phút) - Nhắc lại TCHH của các hợp chất vô cơ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Làm bài tập 4 (Sgk) - Ôn tập để chuẩn bị KT 1 tiết và xem trước bài thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối: + Xem trước cách tiến hành từng thí nghiệm. + Cách thao tác thí nghiệm cho hợp lí. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:..... HS... Châu Thới, ngày 07 tháng 9 năm 2017 DUYỆT TUẦN 9:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc