Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonac
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tính chất của các ng/tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
2. Kĩ năng :
HS biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất, viết PTHH minnh hoạ
Biết vận dụng bảng tuần hoàn: suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
3. Thái độ: có ý thức tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố
- Trò: Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử lớp 8. Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hoá học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra sĩ số lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới: 41p
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn : 30/12/2018 Tiết: 41; Tuần : 22 BÀI 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonac - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tính chất của các ng/tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn 2. Kĩ năng : HS biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất, viết PTHH minnh hoạ Biết vận dụng bảng tuần hoàn: suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. 3. Thái độ: có ý thức tích cực trong học tập II. Chuẩn bị : - Thầy: Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố - Trò: Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử lớp 8. Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hoá học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: 41p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (8P) Cho các chất sau đây: SO2 , S , FeS , H2S. Hãy lập sơ đồ biến đổi các chất trên. Thảo luận (3p) H2S S SO2 FeS S + H2 to H2S S + Fe to FeS S + O2 to SO2 I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hoá học của phi kim: Hợp chất + H2 phi kim +O2 oxit axit khí 1 2 + kim loại Muối Hoạt động 2: (10p) Cho các chất sau: HCl, Cl2, NaClO, FeCl3. Lập sơ đồ biến đổi. Viết PTHH ( HS- K-G) Yêu cầu: Hoàn thành sơ đồ 3 Hướng dẫn (HS- Y) làm bài HS: Trả lời HCl Cl2 NaClO FeCl3 Cl2 + H2 to 2HCl Fe + Cl2 to FeCl3 Cl2 + NaOH to NaClO + NaCl+ H2O Thảo luận (4p) Nhóm 1: sơ đồ: 1,3,5,7 Nhóm 2: sơ đồ: 2,4,6,8 2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể: a.Tính chất hoá học của clo: Nước clo 4 + nước hiđroclorua + H2 clo +NaOH nước gia-ven 1 3 2 +kim loại Muối b. Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon: Nhóm 1,3,5,7 1/. C + CO2 à 2CO 3/. 2CO + O2 to 2CO2 5/. CO2 + CaO à CaCO3 7/. CaCO3 to CO2 + CaO Nhóm 2: sơ đồ: 2,4,6,8 2/. C + O2 à CO2 4/. CO2 + C à2CO 6/. CO2 + NaOH à Na2CO3 + H2O 8) Na2CO3+ HClàNaCl +CO2 +H2O Hoạt động 3: (8p) Yêu cầu : HS làm bài tập 4. trang 103 Hướng dẫn học sinh làm Nhận xét, kết luận Thảo luận -> hoàn thành 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : 4. trang 103 *A : Có điện tích hạt nhân là 11+ , có 11e, có 3 lớp e, số e ngoài cùng là 1 * A : là 1 kim loại kiềm hoạt động mạnh * Trong chu kì: Na > Mg * Trong nhóm: Na < K Hoạt động 4: (14p) Tóm tắt: a. Xác định FexOy 32g FexOy + CO2 à 22,4g rắng . M FexOy = 160 b) Khí + Ca(OH)2 dư -> mrắn ? (HS K-G) Hướng dẫn: - Lập luận tìm số mol - Chất cần tìm: CM NaCl, NaClO, NaOH Vdd không đổi: 0,5l Yêu cầu HS quan sát Li và clo -> có kết luận chung về nhóm 7 Theo dõi và trả lời Khí sinh ra là CO2 cho vào nước vôi trong Theo dõi và ghi nhận II. Bài tập: 5. trang 103 a. Gọi công thức của oxit sắt là FexOy. PTHH: FexOy + yCO à xFe + yCO2 n Fe = 22,4/56 = 0,4 (mol) nFexOy = 0,4/ x ó 32/160 = 0,4/x => x = 2 Và 56 x + 16y = 160 => y = 3 Vậy: FexOy là Fe2O3 b. Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O nCO2 = n CaCO3 = 0,4 x 3/2 = 0,6 (mol) mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60g 6. trang 103 MnO2 + 4HCl àMnCl2+ Cl2 + 2H2O 1mol 1mol (1) 69,6/88 = 0,8 mol 0,8mol Cl2 + NaOH to NaClO +NaCl+ H2O 0,8 1,6 (2) số mol NaOH: 4 x 0,5 = 2 mol Vậy số mol NaOH dư: 2- 1,6 = 0,4 => Nồng độ mol trong dung dịch thu được là: CM NaCl = CM NaClO = 0,8 / 0,5 = 1,6M CM NaOH = 0,4/ 0,5 = 0,8M 4. Củng cố:(2p) Tóm tắt nội đã ôn tập 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p) - Học bài - Chuẩn bị bài thực hành 33 IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 31/12/2018 Tiết: 42 ; Tuần : 22 BÀI 33: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng và muối cacbonat, muối clorua 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học 3. Thái độ: Rèn ý thức nghiêm túc, cẩn thậntrong học tập và thực hành hoá học II. Chuẩn bị : Thầy: + Dụng cụ : ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm + Hoá chất: Bột CuO, bột than ( C), nước vôi trong, NaCl, Na2CO3 , CaCO3 ; dd HCl , dd AgNO3 , nước cất - Trò: Ôn lại tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Nhắc lại tính chất hoá học của phi kim, muối cacbonat 3. Nội dung bài mới: 35p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (5p) Kiểm tra tình hình chuẩn bị : Nhắc nhở HS tính cẩn thận. Chú ý hiện tượng quan sát , liều lượng các chất trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Ghi nhận Hoạt động 2 : (23p) Tiến hành thí nghiệm Tiến hành lắp ráp dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng dựa vào nội dung SGK * Lưu ý: sau chừng 4-5p ngừng đun yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Tỉ lệ: 1 CuO : 2-3 cacbon Làm thí nghiệm Theo dõi hiện tượng => Rút kết luận I. Tiến trình thí nghiệm: 1. Thí nghệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dung dịch Ca(OH)2 vẫn đục vì đã có phản ứng. C + 2CuO à 2 Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O Tiến hành lắp ráp dụng cụ thí nghiệm - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng dựa vào nội dung SGK * Lưu ý: chú ý bọt khí sụt vào dd Ca(OH)2 - Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sụt vào Ca(OH)2 Làm thí nghiệm Theo dõi hiện tượng. => Rút kết luận theo yêu cầu. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 2NaHCO3 to Na2CO3+H2O+ CO2 Hướng dẫn: HS nhận xét phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm. Lập sơ đồ nhận biết Hoạt động 3: (7p) Hướng dẫn HS làm tường trình Thực hiện Nêu từng bước tiến hành. - Theo dõi và điền thông tin vào chỗ các chất. - Thực hiện Hoàn thành tường trình. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. Cho axit vào mỗi lọ, nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đựng NaCl, hai ống nghiệm có bọt khí bay lên là Na2CO3 và CaCO3 - Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 - CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 Cho nước cất vào hai ống nghiệm Na2CO3 và CaCO3 Lắc nhẹ ống nghiệm nào không tan thì lọ CaCO3 còn lại Na2CO3 Xem sơ đồ II.Viết tường trình: Sơ đồ nhận biết: NaCl , Na2CO3 , CaCO3 + HCl Không phản ứng có bọt khí CO2 NaCl Na2CO3 , CaCO3 (Hoà vào nước) Không tan tan trong nước CaCO3 Na2CO3 4. Củng cố: 3p Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rữa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1p) Xem trước bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ IV. Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng ký duyệt tuần 22 Ngày: / /2019 Lê Thị Thoa
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc