Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: 

- Nắm được tính vật lí của clo

- Clo có một số tính chất hoá học của phi kim nói chung (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh

- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và rong công nghiệp

2. Kĩ năng: 

- Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học

- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xétvề tác dụng của khí clo với nước, với dd kiềm , tính tẩy màu của clo ẩm

- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm

- Tính thể tích clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21/11/2017	
Tuần: 16 - Tiết: 31	
Bài 26: ClO (Tiết 1)
Kí hiệu hóa học: Cl
 CTPT : Cl2
 Nguyên tử khối: 35,5
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Nắm được tính vật lí của clo
- Clo có một số tính chất hoá học của phi kim nói chung (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và rong công nghiệp
2. Kĩ năng: 
- Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xétvề tác dụng của khí clo với nước, với dd kiềm , tính tẩy màu của clo ẩm
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm
- Tính thể tích clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ. 
- GV: Hoá chất: Nhôm, dd HCl, dd CuSO4, dd NaOH
	Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá đỡ ống nghiệm 	
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1phút) Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS 1: Nêu tính chất hoá học của phi kim?
HS 2: làm bài tập 4. tr 76
3. Nội dung bài mới:
Tìm hiểu một phi kim hoạt đông hoá học mạnh, có nhiều ứng dụng trong thực tế đó là clo
HĐ của thầy 
HĐ của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu TCVL của Clo? (3 phút) 
GV: Cho HS quan sát lọ đựng clo. Thông báo thêm một số thông tin
HS: quan sát trạng thái, màu sắc.
I. Tính chất vật lí:
- Là chất khí
- Màu vàng lục, độc
- Mùi hắc 
HĐ2: Tìm hiểu TCHH của Clo? (25 phút)
GV: Clo là một phi kim . Vậy các em hãy dự đoán xem clo có những tính chất hóa học nào? 
GV: Biểu diễn thí nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương trình
GV: Thông báo
GV: Mô tả thí nghiệm, viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng
*Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi
=>Hãy nêu kết luận về tính chất hoá học của clo?
- Khí clo hoà tan vào trong nước thu được dd gì?
GV: Mô tả thí nghiệm, yêu cầu hs quan sát hiện tượng
- Các hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? Dd có chứa những chất nào?
- Trong 2 sản phẩm sinh ra, chất nào có khả năng làm mất màu quỳ tím ? vì sao?
- Sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hoá học? vì sao?
GV: Mô tả thí nghiệm - > yêu cầu trả lời
- Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? khả năng thu được chất nào?
- GV viết phương trình phản ứng
=> Gọi HS nêu kết luận chung
* Nâng cao: Viết được các PTHH khác thể hiện TCHH của Clo
* SX: Cho HS nhắc lại TCHH của Clo.
HS: Trả lời
HS: Sắt cháy sáng tạo thành chất màu trắng
HS: Theo dõi
H2 + Cl2 -> 2HCl
- Clo có một số t/c hóa học của phi kim
- Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh
- Thu được dd axit clohiđric
- HS theo dõi 
HS: dd màu vàng lục. Quỳ tím -> đỏ -> mất màu ngay
- Có phản ứng xảy ra:lúc đầu là axit -> chất tẩy màu quỳ
- HClO, do tác dụng oxi hoá mạnh của HClO
- Vừa là vật lí, vừa là hoá học
HS: Khí Cl2 mất màu tan trong dd NaOH
- Quỳ tím mất màu
- Có phản ứng xảy ra. Dd thu được không chất muối, không axit, không bazơ
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
HS nêu
- 1, 2 HS viết PTHH
- T/d với Kl
- T/d với H2
- T/d với nước
- t/d với dd kiềm.
II. Tính chất hoá học:
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
a. Phản ứng với kim loại: 
-> Muối clo
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
 trắng xám vàng lục nâu đỏ
b. Tác dụng với hiđro: → Khí hidroclorua
 H2 + Cl2 → 2HCl
 vàng lục không màu
Kết luận: 
- Clo có một số t/c hóa học của phi kim
- Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh
2. Clo có những tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước:
H2O + Cl2 → HCl + HClO 
 Axit hipoclorơ
b. Tác dụng với dd NaOH
Cl2 + 2NaOH → 
NaCl + NaClO + H2O
 Natri hipoclorit
4. Củng cố: (7 phút)
1. Hoàn thành sơ đồ sau:
 Nước clo
 (2)
Hiđro (1) Clo (3) Nước
clorua	 (4) 	giaven
 kẽm clorua
GV: Hướng dẫn
GV: Cho HS viết phương trình
Bài 10- tr81- SGK
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
Theo pứ ta có: 
nNaOH = n NaClO = nCl2 = 0.05mol
nNaOH = 2. nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
=> Vdd NaClO = n/CM = 0,1/1 = 0,1 lit = 100ml
CM (NaCl) = CM(NaClO) = 0,05/ 0,1 = 0,5 mol/l
Bài 11 tr81- SGK
2M + 3Cl2 to	2MCl3
số mol lim loại M là : 10,8/M (mol)
Theo pứ => n MCl3 = n M = 10,8/M
khối lượng muối: 
10,8/M (M + 106,5) = 53,4
=> 42,6M = 1150,2 => M = 27 đ.v.C
Vậy, kim loại M là Al (nhôm)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học tính chất hóa học của clo
- Bài tập 5,6, 10 SGK- tr81
- Tìm hiểu trước: 
+ Ứng dụng của Clo.
+ Điều chế khí Clo trong phòng TN và trong công nghiệp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: ........................................................................................................................................................................................
HS: .........................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/11/ 2017	
Tuần: 16 - Tiết: 32	
Bài 26: ClO (Tiết 2)
Kí hiệu hóa học: Cl
 CTPT : Cl2
 Nguyên tử khối: 35,5
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kĩ năng: 
- Tính thể tích clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
3. Thái độ:
Giaó dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ. 
GV: 	- Thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm 
- Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1phút)
	Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS 1: Nêu tính chất hoá học của clo?
HS 2: làm bài tập 6. tr 81
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của clo? (12 phút)
GV: Hãy ghép cột a cho phù hợp cột B
HS: Thảo luận (3p)
III. Ứng dụng:
A) tính chất của clo
B) Ứng dụng
1. Cl2 + H2O à HCl + HClO
a. Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, cao su
b. Khử trùng nước sinh hoạt
c. Điều chế nước giaven
d. Điều chế clorua vôi
e. Tẩy trắng vải sợi bột giấy
f. điều chế axit clohiđic
2. Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O
3. 2Cl2 + 2Ca(OH)2 à CaCl2 + CaOCl2 + 2H2O
4. Cl2 + H2 à 2HCl
5. Cl2 + Kim loại à Muối clorua
	Đáp án: 1b; 2c,e ; 3d; 4f ; 5a
=> Rút kết luận
HĐ4: Tìm hiểu phương pháp điều chế Clo? (18 phút)
GV: Cho HS quan sát kĩ H 3.5 SGK. Nêu dụng cụ hoá chất cần để điều chế khí clo
-> Mô tả thí nghiệm cho HS
- Vì sao thu khí clo bằng
phương pháp đẩy không khí mà không thu bằng phương pháp đẩy nước?
- Bình đựng H2SO4 có tác dụng gì?
- Bông tẩm dd Ca(OH)2 ở bình thu khí clo có tác dụng gì?
- Vì sao trong bình điều chế clo người ta mở khoá từ từ cho 1 ít axit HCl chảy xuống.
=> Yêu cầu HS dự đoán sau 3 phẩm và viết phương trình
GV: Viết phương trình phản ứng
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ , mô tả thí nghiệm
- Ở nước ta khí clo được sản xuất ở nhà máy nào?
Cho HS viết lại các PTHH điều chế Cl2.
HS theo dõi
HS: HCl, MnO2 (hoặc KmnO4) -> Nêu hiện tượng
- Vì clo tan trong nước
- Làm khô khí clo
- Khử khí clo sau khi thí nghiệm
- Hạn chế lượng clo sinh ra gây độc hại
HS: Theo dõi
- Nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy Bãi Bằng
- HS lên bảng viết.
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. ( SGK)
IV. Điều chế clo:
1. Trong phòng thí nghiệm
Điều chế clo từ HCl đặc, MnO2
4HCl + MnO2 Đun nóng MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Điều chế clo trong công nghiệp:
 2NaCl + 2H2O Điên phân có màng ngăn 
2NaOH + Cl2 + H2
=> Điện phân có màng ngăn dd NaCl bão hoà
4. Củng cố: (5 phút)
Chọn câu hỏi đúng nhất:
1. Những cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
a. HCl, MnCl2 	b. HCl, MnO2 	c. HCl, KMnO4 	d. câu b, c đúng
2. Điều chế clo trong công nghiệp người ta dùng phương pháp nào sau đây:
a. Cho KMnO4 + dd HCl
b. MnO2 + dd HCl
c. Điện phân có màng ngăn dd NaCl đậm đặc
d. Điện phân dd NaCl không có màng ngăn
3. Để làm khô khí clo, người ta dẫn khí clo qua bình đựng hoá chất nào sau đây:
a. CaO;	b. H2SO4 (đđ) ;	c. NaOH ; 	d. Cả a và b
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Làm bài tập 7, 8, 9 SGK
 - Xem trước bài cacbon: 
	+ Các dạng thù hình của cacbon, 
	+ Tính chất vật lí quan trọng của cacbon, 
	+ Tính chất hoá học của cacbon
III. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: ........................................................................................................................................................................................
HS: .........................................................................................................................................................................................
Châu Thới, ngày 25 tháng 11 năm 2017
DUYỆT TUẦN 16:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc