Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm bài tập thực hành hóa học.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Dụng cụ: Mảnh giấy cứng, đèn cồn, giá, khay, ống nghiệm đũa thuỷ tinh, giấy lọc…
- Hóa chất: Bột nhôm, bột lưu huỳnh, bột sắt, dd NaOH…
2. Trò: Tìm hiểu trước bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 15/11/2017 Tiết: 29 - Tuần: 15 Bài 23: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm bài tập thực hành hóa học. 3. Thái độ: - Rèn ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Dụng cụ: Mảnh giấy cứng, đèn cồn, giá, khay, ống nghiệm đũa thuỷ tinh, giấy lọc - Hóa chất: Bột nhôm, bột lưu huỳnh, bột sắt, dd NaOH 2. Trò: Tìm hiểu trước bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Ổn định và chuẩn bị (7 phút) - GV nêu 1 số yêu cầu chung của buổi thực hành: thực hiện thí nghiệm trật tự, nghiệm túc, an toàn – nhất là phải thao tác cẩn thận với hóa chất NaOH - Để tiến hành thí nghiệm một cách tốt nhất trước hết nhắc lại tính chất hóa học của kim loại. Al tác dụng với oxi tạo thành sản phẩm gì? Fe --------------S-----------------------------? Al có tính chất riêng gì mà các kim loại khác không có? Giới thiệu dụng cụ, hóa chất thí nghiệm Học sinh nhắc lại : KL + Oxi à KL oxít KL + PK khác (S) à Muối Al + Oxi → Oxit S + Oxi → Muối Al có tính chất riêng: tác dụng được với dd NaOH Các nhóm quan sát HĐ2: Tiến hành thí nghiệm: (20 phút) Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 1: khum tờ giấy chứa bột nhôm, gõ nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa đèn cồn (điều chỉnh để bột nhôm rơi gần ngọn lửa nhưng không rơi vào bấc đèn cồn) Lưu ý bột nhôm không ẩm Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét, viết PTHH Nhận xét các nhóm thực hiện thí nghiệm, chấm điểm thí nghiệm 1 Gv giới thiệu hỗn hợp Fe: S = 7:4 đã được cho sẵn vào các ống nghiệm (một lượt rất nhỏ) Giáo viên hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm - Thao tác kẹp ống nhiệm - Thao tác hơ nóng ống nghiệm và đun hỗn hợp đến khi có đốm đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra. Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng, viết ptpư Gv giới thiệu hai lọ chứa kim loại Fe và Al (không có nhãn) Yêu cầu học sinh cho biết cách phân biệt hai kim loại trên bằng phương pháp hóa học. Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm: Lấy một ít bột mỗi kim loại cho vào hai ống nghiệm, cho tiếp khoảng 2 –3 ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra. - HS theo dõi và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Hiện tượng: Bột Al cháy sáng, chất tạo thành là chất rắn có màu trắng. 4Al + 3O2 à 2Al2O3 HS theo dõi sau đó tiến hành thí nghiệm theo nhóm Hiện tượng: Sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh, hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Ptpư: Fe + S à FeS HS trả lời HS theo dõi và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Hiện tượng: Ống nghiệm nào có khí bay ra thì ống nghiệm đó ban đầu chứa kim loại nhôm. I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của Nhôm với oxi: Lấy một ít bột nhôm rất mịn vào một tờ bìa. Khum tờ bìa chứa bột nhôm, rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét: - Trạng thái, màu sắc của chất tạo thành - Viết ptpư xảy ra. 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn Quan sát hiện tượng. Nhận xét màu sắc của các chất trước phản ứng và các chất sau phản ứng. Giải thích, viết ptpư. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn. - Lấy một ít bột Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và 2. Nhỏ 4 – 5 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm 1 và 2 Quan sát hiện tượng xảy ra. Cho biết mỗi lọ đựng kim loại nào? Giải thích. HĐ3: Viết bản thu hoạch: (7 phút) Hướng dẫn viết bản thu hoạch: - Hiện tượng xảy ra: - Giải thích hiện tượng; - Viết PTHH (nếu có) HS theo dõi, sau đó tự viết bản thu hoạch II. THU HOẠCH: 4. Củng cố: (7 phút) - Cho các nhóm tiến hành thu dọn dụng cụ thí nghiệm - Nhận xét tinh thần thái độ thực hiện thí nghiệm của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) Hoàn thành bản thu hoạch (nếu chưa xong) Xem trước bài: Tính chất chung của phi kim, tìm hiểu: - Phi kim có những tính chất hóa học nào? - Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau như thế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ........................................................................................................................................................................................ HS: ......................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/11/2017 Tiết: 30 - Tuần: 15 CHƯƠNG 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được một số tính chất vật lý của phi kim - Học sinh nắm được những tính chất hóa học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá, khay, đèn cồn - Hóa chất: lọ khí clo, dd HCl, kẽm viên 2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tính chất vật lý của phi kim. (5 phút) - Gv giới thiệu một số mẫu vật: S, P, C à nhận xét trạng thái Ngoài ra còn một số phi kim khác ở trạng thái khí đó là những phi kim nào? (Br2 là một phi kim lỏng) à Kết luận về trạng thái của phi kim. Qua thực tế em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của phi kim. Cho học sinh nhắc lại ở các bài học trước phi kim có thể tác dụng đựơc với những chất nào? Học sinh quan sát, nhận xét trạng thái S,P: rắn Như H2, O2, N2 Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn lỏng, khí Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. I. Tính chất vật lý: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn lỏng, khí; phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. HĐ2: Tính chất hóa học của phi kim. (25 phút) - Gv giới thiệu tính chất thứ nhất: phi kim S, Cl2 có thể tác dụng kim loại với tạo sản phẩm là gì? Gv yêu cầu các nhóm tiến hành viết các phương trình phản ứng minh họa Phi kim O2 tác dụng với kim loại tạo sản phẩm là gì? Viết ptpư minh hoạ? Với tính chất H2 tác dụng với Cl2 Giáo viên biểu diễn thí nghiệm đốt cháy hiđrô sau đó đưa nhanh vào bình đựng khí Clo (có 1 ít nước dưới đáy bình), sau phản ứng lắc tan khói, dùng giấy quỳ cho vào dd. Nhận xét hiện tượng trước và sau phản ứng. Viết ptpư Phi kim tác dụng với oxi tạo thành sản phẩm là gì? Viết các ptpư khi cho S, P tác dụng với oxi? Cho các nhóm tiến hành làm bài tập theo nhóm (nội dung: có các chất sau: Na, Mg, Fe, Cu, S, P, Cl2, O2. - Chất nào tác dụng được với nhau? - Chất nào tác dụng với HCl, H2O? Viết các phương trình phản ứng. SX: Cho HS nhắc lại TCHH của phi kim Tác dụng với kim loại Na, Fe+ S,Cl2 à muối Tác dụng với phi kim: PK + KL à hợp chất 2Na + Cl2 à 2NaCl (r) khí vàng lục rắn trắng Fe + S à FeS Trắng xám vàng đen Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit 2Cu + O2 à 2CuO Học sinh quan sát thí nghiệm, hiện tượng: - Bình khí clo ban đầu có màu vàng lục - Sau khi đốt H2 trong bình khí Cl2 bình trở thành không màu. - Giấy quỳ tím hóa đỏ. H2+ Cl2 à 2HCl Thường sản phẩm là oxit axít S + O2 à SO2 4P + 5O2 à 2 P2O5 - Tác dụng với kim loại - Tác dụng với hiđrô - Tác dụng với oxi II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với kim loại: - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại: tạo thành muối 2Na + Cl2 2NaCl Fe + S FeS - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit O2 + 2Cu 2CuO 2. Tác dụng với hiđrô: - Oxi tác dụng với hiđrô O2 + 2 H2 2 H2O - Clo tác dụng với hiđrô H2 + Cl2 2HCl 3. Tác dụng với oxi: nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxít axít Ví dụ: S + O2 SO2 4P + 5O2 2 P2O5 HĐ3: Mức độ hoạt động của các phi kim. (5 phút) Gv giới thiệu mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđrô. Viết ptpư của Fe với S, Cl2 à Cl2>S F2 phản ứng với H2 trong bóng tối còn Cl2 phản ứng với H2 với điều kiện có ánh sáng. Fe + S à FeS (Fe có hóa trị II) 2Fe + 3Cl2à2FeCl3 (Fe có hóa trị III) à Cl2>S à F2 > Cl2 III. Mức độ hoạt động của các phi kim: Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđrô - Pk hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2. - Pk hoạt động yếu: S, P, C 4. Củng cố: (5 phút) - Tính hóa học của phi kim. - Làm bài tập: 1; 2/76 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Làm các bài tập còn lại vào vở. - Học bài. - Chuẩn bị trước bài: Clo (phần I và II) + Clo có tính chất vật lý gì? + Tính chất hóa học của clo. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ........................................................................................................................................................................................ HS: ......................................................................................................................................................................................... Châu Thới ngày 18 tháng 11 năm 2017 DUYỆT TUẦN 15:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc