Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  Mục tiêu 

1. Kiến thức:  HS nêu được tính chất  vật lý và tính chất hóa học của kim loại sắt, sắt có tính chất hóa  học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn);  Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 dặc nguội; Sắt có nhiều hóa trị. 

2. Kỹ năng: 

- Biết dự đoán, kiểm tra và kết luận tính chất hóa học của sắt. Viết các PTHH minh họa.   

- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu xuất phản ứng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

1. Dụng cụ: khay, giá,  ống nghiệm, đèn cồn, diêm. 

2. Hóa chất: đinh  sắt, dd CuCl2, ống nghiệm đựng dd HCl.

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 01/11/2017
Tiết: 25 - Tuần: 13	
Bài 19: SẮT
Kí hiệu hóa học: Fe – Nguyên tử khối: 56
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của kim loại sắt, sắt có tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn); Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 dặc nguội; Sắt có nhiều hóa trị. 
2. Kỹ năng: 
- Biết dự đoán, kiểm tra và kết luận tính chất hóa học của sắt. Viết các PTHH minh họa. 
- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu xuất phản ứng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ: khay, giá, ống nghiệm, đèn cồn, diêm. 
2. Hóa chất: đinh sắt, dd CuCl2, ống nghiệm đựng dd HCl.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 - Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại? 
 - Nhôm có những tính chất hóa học nào, viết PTHH?
 - Sửa bài tập 4, 5/58
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt? (5 phút)
Cho các nhóm quan sát lọ đựng bột sắt, dây sắt. Nhận xét tính chất vật lý của sắt.
Liên hệ thực tế nhận xét một số tính chất vật lý khác?
Gv chốt lại tính chất vật lý của sắt.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim.
Sắt là kim loại nặng, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
I. Tính chất vật lý: 
- Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim.
 - Sắt là kim loại nặng, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt? (25 phút)
Dự đoán sắt có những tính chất hóa học nào?
Gv mô tả thí nghiệm đốt sắt trong bình khí oxi đã được học ở lớp 8.
Đốt dây sắt nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi.
Nêu lại hiện tượng xảy ra?
GV giới thiệu: 
Ngoài ra sắt còn có thể tác dụng đựơc với nhiều phi kim khác: S, Cl2
GV giới thiệu thí nghiệm đốt sắt trong khí clo.
Quan sát thí nghiệm nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng?
à Sắt tác dụng với khí clo tạo thành muối sắt III
Chúng ta cùng tìm hiểu xem sắt có thể tác dụng với dd axit hay không ?
GV tiến hành thí nghiệm: 
Cho 1 đinh sắt vào ống nghiệm đựng dd HCl.
Quan sát hiện tượng, nhận xét.
Gv giới thiệu: Sắt không tác dụng với dd H2SO4, HNO3 đặc nguội 
Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng không giải phóng khí hiđrô
GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm. 
Cho một đinh sắt vào dd CuCl2.
Quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng.
Từ các thí nghiệm trên ta có thể kết luận gì về tính chất hóa học của sắt?
Chốt lại những tính chất hóa học của sắt:
* NC: Cho HS viết các PTHH khác thể hiện TCHH của sắt.
* Xoáy sâu: TCHH của sắt.
Tác dụng với phi kim (oxi, clo)
Tác dụng với dd axit 
Tác dụng với dd muối
Hiện tượng: Sắt cháy sáng trong bình khí oxi tạo thành chất rắn màu nâu đen
3Fe + 2O2 → Fe3O4
HS theo dõi
Hiện tượng sắt cháy sáng tạo thành khói có màu nâu đỏ.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Các nhóm quan sát thí nghiệm:
Hiện tựơng: có sủi bọt, có khí bay ra là khí hiđrô, sắt tan dần.
Ptpư: 
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Các nhóm quan sát thí nghiệm.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám vào dây sắt, sắt tan dần, màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Sắt có những tính chất hóa học của một kim loại.
- HS lên bảng viết PTHH.
- 1, 2 HS nhắc lại.
II. Tính chất hóa học:
Sắt có tính chất hóa học của kim loại không?
1. Tác dụng với phi kim:
- Với oxi:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Với phi kim khác: (Cl2, S) tạo thành muối.
VD:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đốt Fe trong khí clo, sản phẩm muối sắt tạo thành có hóa trị III.
 Fe + S → FeS
2. Tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo muối sắt (II) giải phóng khí hiđrô.
VD:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4(loãng) → 
 FeSO4 + H2
3. Tác dụng với dd muối của kim loại yếu hơn: 
Ví dụ: 
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Kl: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại.
4. Củng cố: (5 phút) 
 	- T/c HH của sắt, viết các PTHH.
 	- Làm bài tập 2; 3/60
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Học bài, làm bài tập 4; 5/60
 	- Xem trước bài: hợp kim sắt: gang, thép, tìm hiểu:
+ Gang là gì?
+ sắt là gì ?
+ Sản xuất gang như thế nào?
+ Sản xuất thép như thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm
GV:
HS:
Ngày soạn: 01/11/2017
Tiết: 26 - Tuần: 13	
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Gang là gì? thép là gì? tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
	- Thành phần chính của gang và thép.
 	- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
2. Kỹ năng: 
 	- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang và thép.
 	- Viết các ptpư xảy ra trong quá trình sản xuất gang, thép.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường khi luyện gang, thép.
II. Chuẩn bị 
- Một số mẫu gang, thép: Mẩu gang, cái kim . . .
 	- Sơ đồ lò cao và lò luyện thép phóng to.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 	- Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các ptpư minh họa cho những tính chất hóa học đó.
 	- Sửa bài tập 4; 5/60
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1: Tìm hiểu hợp kim của sắt? (7 phút)
Gv giới thiệu: hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
Hợp kim của sắt là gang và thép
Cho học sinh đọc thông tin trong sgk.
Gang là gì?
Một học sinh khác nhắc lại.
- Như vậy gang gồm các nguyên tố nào? 
Tiếp tục cho học sinh đọc thông tin trong sgk.
Có những loại gang nào?
- Gang có những ứng dụng gì? 
- Thép là gì?
Gv cho học sinh quan sát mẫu vật làm bằng gang, mẫu vật làm bằng thép. 
Nhận xét chúng có điểm gì khác nhau và khác với sắt?
- Thép có những ứng dụng gì? 
- Gang là một loại hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng Cacbon chiếm từ: 2-5%. Ngoài ra trong gang còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S
- Hs trả lời?
- Có hai loại gang: Gang trắng và gang xám.
- Gang trắng được dùng để luyện thép, gang trắng được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước... 
- Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Các nhóm quan sát mẫu vật. Nhận xét:
Gang thường cứng và giòn hơn sắt.
Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn, sắt thì không có.
- Thép được dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy, vận dụng, dụng cụ lao động, làm vật liệu xây dựng 
I. Hợp kim của sắt:
1. Gang: 
- Khái niệm: Gang là một loại hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng Cacbon chiếm từ: 2-5%. Ngoài ra trong gang còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S
- Có hai loại gang: Gang trắng và gang xám.
2. Thép: là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
HĐ2: Tìm hiểu sản xuất gang thép ntn? (23 phút)
Gv cho học sinh đọc thông tin trong sgk.
Nguyên liệu để sản xuất gang là gì?
Nguyên tắc sản xuất như thế nào?
Gv treo sơ đồ H2.16 (sơ đồ lò luyện gang)
Mô tả quá trình luyện gang.
Các nhóm thảo luận viết các ptpư
Gv cho học sinh đọc thông tin trong sgk.
Nguyên liệu để sản xuất thép là gì?
Nguyên tắc sản xuất như thế nào?
Gv treo sơ đồ H2.16 (sơ đồ lò luyện thép)
Mô tả quá trình luyện thép
Đọc thông tin sgk
Manhetit: Fe3O4
Hematit Fe2O3
Khử oxit sắt ở to cao Pư tạo CO
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO2
Khí CO khử oxit sắt:
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
Pư tạo xỉ
CaO + SiO2 → CaSiO3
Đọc sgk
Gang, phế liệu, khí oxi
Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các ngtố C, Si, Mn..
II. Sản xuất gang thép:
1. Sản xuất gang:
- Nguyên liệu: Quặng sắt trong tự nhiên: manhetit và hematit; than cốc; không khí giàu oxi; chất phụ gia khác như đá vôi
- Nguyên tắc: Dùng cacbon oxit khử oxít sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
- Quá trình sản xuất: (lò cao)
Phản ứng tạo thành CO:
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO2
Khí CO khử oxit sắt:
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
 sắt nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ C và một số ngtố khác thành gang lỏng, được đưa ra ngoài.
Đá vôi phân huỷ thành CaO, CaO kết hợp với SiO2 tạo thành xỉ, nổi lên trên và được đưa ra ngoài
CaO + SiO2 → CaSiO3
 2. Sản xuất thép:
- Nguyên liệu: Gang, phế liệu, khí oxi
- Nguyên tắc: oxi hố một số kim loại phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các ngtố C, Si, Mn..
- Quá trình sản xuất thép: thực hiện trong lò luyện thép.
Thổi oxi vào lò đựng gang nóng chảy, oxi sẽ oxi hóa Fe thành FeO, FeO sẽ oxi hoa 1một số một số ngtố: C, Mn, Si, S, P.. trong gang. Sản phẩm thu được là thép 
FeO + C → Fe + CO
4. Củng cố: (5 phút)
 	- Dựa vào câu hỏi 1; 2/63 (Sgk)
 	- Làm bài tập 5/63
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
 	- Học bài, làm bài tập 3; 4; 6/63 
 	- Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài và làm các bài tậptrong sgk, sbt: lưu ý tính khối lượng cho chất tham gia pư có liên quan đến hiệu suất: m chất t.gia = (mPt *100): H
+ Xem trước bài: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, tìm hiểu:
@ Thế nào là sự ăn mòn kim loại
	@ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ăn món kim loại?
	@ Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?
IV. Rút kinh nghiệm
GV:
HS:
Châu Thới, ngày 04 tháng 11 năm 2017
DUYỆT TUẦN 13:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc