Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm đơn giản, mô tả hiện tượng, nhận xét, rút kết luận về từng tính chất vật lí.
- Biết liên hệ tính chất chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
GV: Dây nhôm, kim, ca nhôm, búa nhỏ, than đước, …
HS: xem bài học trước ở nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút) Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Trả bài kiểm tra một tiết và nhận xét
3. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (3 phút) Từ cái kim, hay cái đinh nhỏ bé đến những vật to lớn như máy bay, ô tô, tàu thuỷ,…Từ những vật dụng thông thường dễ quan sát như bóng đèn điện đến những chất quen thuộc như: muối ăn…đã nói lên một điều: không có một ngành khoa học nào, lĩnh vực nào của cuộc sống không dùng đến kim loại. Vậy kim loại có những tính chất vật lí nào và có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Chúng ta nghiên cứu tính chất vật lí chung của kim loại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 19/ 10/ 2017 Tuần: 11 – Tiết: 21 Chương 2: KIM LOẠI Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản, mô tả hiện tượng, nhận xét, rút kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ GV: Dây nhôm, kim, ca nhôm, búa nhỏ, than đước, HS: xem bài học trước ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Trả bài kiểm tra một tiết và nhận xét 3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (3 phút) Từ cái kim, hay cái đinh nhỏ bé đến những vật to lớn như máy bay, ô tô, tàu thuỷ,Từ những vật dụng thông thường dễ quan sát như bóng đèn điện đến những chất quen thuộc như: muối ănđã nói lên một điều: không có một ngành khoa học nào, lĩnh vực nào của cuộc sống không dùng đến kim loại. Vậy kim loại có những tính chất vật lí nào và có những ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất. Chúng ta nghiên cứu tính chất vật lí chung của kim loại. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu tính dẻo? (7 phút) GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập một đoạn dây nhôm - Dùng búa đập mẩu than => Giải thích ? - Tại sao người ta dát mỏng được vàng, sản xuất lá nhôm? HS: Làm thí nghiệm - Dây nhôm bị dát mỏng - Than chì vỡ vụn => Do nhôm có tính dẻo, than không có. - Do kim loại có tính dẻo. I. Tính dẻo: - Thí nghiệm: - KL: Kim loại có tính dẻo HĐ2: Tìm hiểu tính dẫn điện? (7 phút) GV: Nêu câu hỏi: - Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng kim loại nào? - Các kim loại khác có dẫn điện không? GV: Bổ sung thông tin: - Khả năng dẫn điện kim loại - Ứng dụng - Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì? - Kim loại: đồng, nhôm - Có dẫn điện nhưng thường khác nhau - Lưu ý: SGK II. Tính dẫn điện: Kim loại có tính dẫn điện HĐ3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt? (7 phút) - Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt như thế nào? - Người ứng dụng tính dẫn nhiệt của kim loại để làm gì? - Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. - Để làm dụng cụ nấu ăn. III. Tính dẫn nhiệt Kim loại có tính dẫn điện HĐ4: Ánh kim của kim loại? (7 phút) GV: Thuyết minh vẻ sáng của kim loại - Kim loại có vẻ sáng được ứng dụng để làm gì? GV: Bổ sung ứng dụng SGK - Gọi HS đọc mục “em có biết” - Làm đồ trang sức IV. Ánh kim Kim loại có ánh kim 4. Củng cố: (4 phút) - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần nắm - Hướng dẫn sữa bài tập 2,4 SGK Bài 4: Áp dụng công thức : D = => V = VAl = = = 10 (cm3) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài - Làm bài tập 2, 5 SGK. - Tìm hiểu trước TCHH của kim loại (tác dụng với phi kim, dd axit, dd muối) IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ... HS: Ngày soạn: 19/ 10/ 2017 Tuần: 11 – Tiết: 22 Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất hoá học chung của kim loại: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, với dd muối 2. Kỹ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại - Tính khối lượng kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá đỡ thí nghiệm . . . - Hoá chất: CuSO4, HCl, Zn HS: Xem bài trước III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu tính chất vật lí của kim loại 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài như SGK HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim? (15 phút) GV: Làm thí nghiệm → yêu cầu HS quan sát hiện tượng GV: Gọi HS viết p/trình GV: Hướng dẫn HS q/sát thí nghiệm SGK -> y/cầu HS rút kết luận, viết p/trình => Kết luận HS: sắt (xám) t0 Oxit sắt -> đen 3Fe + 2O2 Fe3O4 HS: natri cháy trong clo (vàng lục) t0 NaCl trắng HS: Viết phương trình minh hoạ - tác dụng với oxi t0 oxit (oxit bazơ) - tác dụng nhiều phi kim khác -> muối I. Phản ứng của kim loại với phi kim. 1. Tác dụng với oxi -> oxit 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 2. Tác dụng với phi kim -> muối VD: 2Na + Cl2 t0 2NaCl KL: Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt) : - Tác dụng với oxi t0 oxit (oxit bazơ) - Tác dụng nhiều phi kim khác -> muối HĐ2: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dd axit? (5 phút) - GV: y/cầu HS nhắc lại tính chất này - Cho HS lên bảng viết PTHH: KL + dd axit → ? - HS nhắc lại - 2 HS lên bảng cho VD 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2 Zn + H2SO4 (l) → ZnSO4 + H2 II. Phản ứng của kim loại với dd axit → muối + khí hiđro VD: Zn + H2SO4 (l) -> ZnSO4 + H2 HĐ3: Phản ứng của kim loại với dd muối? (10 phút) - Cho HS nhắc lại TN đồng tác dụng với dd AgNO3? - Cho HS lên bảng viết PTHH. - K. Luận: Đồng đẩy bạc ra khỏi dd muối bạc. Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Y/ cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH. => Giải thích, rút kết luân * NC: Cho HS viết được các PTHH khác thể hiện TCHH của kim loại. * Xoáy sâu: TCHH của kim loại. - HS nhắc lại Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag - HS làm TN Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu III. Phản ứng của kim loại với dd muối 1. Phản ứng đồng với dd bạc nitrat Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag 2. Phản ứng kẽm với dd đồng (II)Sunfat. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu 3. Kết luận: Kim loại HĐHH mạnh hơn (trừ Na, K, Ca) có thể đẩy kim loại HĐHH yếu hơn ra khỏi dd muối 4. Củng cố: (5 phút) GV: -Tóm tắt nội dung, hướng dẫn HS làm bài tập Bài 7 (tr51) Dạng bài tập kim loại mạnh đẩy kim loại yếu - Nếu đề bài cho: m kim loại tăng, có phương trình đại số: m kl giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng - Nếu đề bài cho: m kim loại giảm, có phương trình đại số: m kl tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài - Làm bài tập 2, 4, 5, 6 (SGK trang 51) - Tìm hiểu trước dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ... HS: Châu Thới ngày 21/10/2017 DUYỆT TUẦN 11:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc