Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Định lý áp dụng vào tam giác.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân tích, biết nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Biết suy luận chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, chính xác trong suy luận chứng minh. Rèn thái độ hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sẳn bài tập 58/99 SGK
Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ
HS: SGK, dụng cụ học tập. Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 9 Ngày soạn: 24/09/2017 Tiết 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Định lý áp dụng vào tam giác. 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân tích, biết nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Biết suy luận chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, chính xác trong suy luận chứng minh. Rèn thái độ hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi sẳn bài tập 58/99 SGK Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ HS: SGK, dụng cụ học tập. Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Chữa bài tập 58 SGK trang 99 ( GV dùng bảng phụ) 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Làm bài 63/100 (20’) - GV cho HS đọc đề bài 63 - GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL? - GV? để tìm x ta cần thực hiện như thế nào? - GV gợi ý cho h/s nêu cách tìm x, sau đó thực hiện. - GV hướng dẫn h/s cách thực hiện: + Vẽ + Chứng minh tứ giác ABID là hình chữ nhật + Áp dụng định lí pytago cho tam giác vuông BIC để tìm BI = x - GV cho HS lên bảng thực hiện từng bước - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS đọc đề - HS vẽ hình và viết GT, KL? . - HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện: + Vẽ + Chứng minh tứ giác ABID là hình chữ nhật + Áp dụng định lí pytago cho tam giác vuông BIC để tìm BI = x - HS theo dõi, lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS thực hiện - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài 63 SGK/ 100 I GT Tứ giác ABCD. AB = 10 cm, CD = 15 cm, BC =13 cm, AD = x KL Tìm x? Giải Vẽ thêm Xét tứ giác ABID có: Vậy: ABID là hình chữ nhật (dh1) Mà: CD = DI + IC Nên IC – CD – DI = 15 – 10 = 5 cm Xét tam giác BIC vuông tai I Áp dụng định lí PYTAGO = 169 – 25 = 144 BI = = 12 Vậy x = 12 cm Hoạt động 2: Làm bài tập 65/100 (15’) - GV hướng dẫn bài 65/100. - GV gọi h/s đọc đề bài. - GV gọi h/s nêu GT, KL bài toán? - GV?Tứ giác EFGH là hình gì? - GV?Có nhận xét gì về các cạnh EF và GH ? - GV gọi h/s nêu cách chứng minh EF = GH và EF // GH; cách chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật và lên bảng làm bài. GV gợi ý cho h/s cách c/m tứ giác EFGH là - GV hướng dẫn cho h/s chứng minh EF = GH và EF // GH + EF là đường trung bình của tam giác BAC + + GH là đường trung bình của tam giác DAC + + Chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật - GV nhấn mạnh lại cách chứng minh cho học sinh hiểu. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS suy nghĩ trả lời. - HS EF là đường trung bình của tam giác BAC; GH là đường trung bình của tam giác DAC. - HS trả lời theo câu hỏi của GV => EF = GH và EF // GH; lên bảng làm bài. HS làm theo gợi ý của GV. - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. Bài 65/ 100 GT Tg ABCD: AC ^BD AE = EB; BF = FC CG = GD; DH = HA KL EFGH là hình gì? Vì sao? Chứng minh: Xét có: AE = EB (gt) BF = FC (gt) Vậy EF là đường trung bình của (1) Tương tự: Xét có: CG = GD (gt) DH = HA (gt) Vậy GH là đường trung bình của (2) Kết hợp (1) và (2) ta có: EF = GH và EF // GH Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành (3) Vì AC ^BD Mà EF// AC, EH // BD Nên EF ^ EH Hay (4) Kết hợp (3) và (4) ta suy ra: Tứ giác EFGH là hình chữ nhật 4. Củng cố :(3’) Em hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhật biết hình chữ nhật. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.(2’) Xem BT đã sữa. Làm các bài tập còn lại. Xem và chuẩn bị bài 10 tiêt 18 học.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV....................................................................................................................................... HS....................................................................................................................................... Tuần 9 Ngày soạn 25/09/2017 Tiết 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS biết khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng cho trước một khoảng không đổi. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất đường thẳng song song cách đều để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, xác định vị trí của một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, trong suy luận chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ, vẽ hình 94, 95 vào bảng phụ, ghi bài tập 69 vào bảng phụ. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ : (lòng vào dạy bài mới) 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: (15’) - GV yêu cầu hs làm ? 1 - G V vẽ hình lên bảng Cho a // b. tính BK theo h. - GV? tứ giác ABKH là hình gì? Tại sao? - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật. GV gợi ý cho h/s cách chứng minh. - GV hướng dẫn cho h/s chứng minh xét tứ giác ABKH có: ta có AB//HK => ABKH lah HBH Mà => ABKH là HCN =>. - GV? mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? - GV thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song? - GV chính xác hóa. - HS đọc ? 1 - HS vẽ hình vào vở. - HS suy nghĩ trả lời - HS nêu cách chứng minh. HS làm theo gợi ý của GV. - HS theo dõi lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: ? 1 a A B h b H K Chứng minh: Xét tứ giác ABKH có: Ta lại có AB // HK Vậy tứ giác ABKH là hình bình hành Mà Do đó tứ giác ABKH là hình chữ nhật => AH = BK = h Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Định nghĩa:(SGK/101) Hoạt động 2:Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:(25’) - GV yêu cầu HS làm ?2 - GV vẽ hình 94 lên bảng - GV hướng dẫn: chứng minh M Î a, M’Î a’. - GV dùng phấn màu nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao?GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s HBH có 1 góc vuông là hình gì? - GV hướng dẫn tương tự M’Î a’. A’M’K’H’ là hình gì? - GV gọi h/s phát biểu tính chất. - GV yêu cầu hs làm ?3 GV treo bảng phụ hình 95/101. - GV? đỉnh A có tính chất gì? - GV? đỉnh A nằm trên đường nào? - GV gợi ý cụ thể cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn chi tiết và mô tả trực quan cho h/s thấy điểm A luôn di chuyển trên đ/t song song BC - GV chính xác hóa - GV? Từ đó ta có nhận xét gì? - GV nhấn mạnh lại nhận xét. - HS làm ?2 - HS vẽ hình vào vở. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhận. - HS phát biểu tính chất. - HS thực hiện ?3 - HS quan sát hình - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS nêu nhận xét. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. 2. Tính chất của các điểm cách đều một đ/t cho trước: ?2 h Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có: AH//KM, AH = KM Nên AMKH là hình bình hành. Mà H = 900 AMKH là hình chữ nhật AM // b, M Î a Tính chất: (SGK/101) ?3 Đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với cạnh BC và cách BC một khoảng bằng 2cm. Nhận xét:(SGK/101) 4/ Củng cố: (2’) - GV nhấn mạnh k/c giữa hai đường thẳng song song. - Tính chất của các đường thẳng cách đều một đường thẳng cho trước. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.(2’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lí đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Bài tập 67 SGK trang 102 - Chuẩn bị trước phần luyện tập tiết 19 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV....................................................................................................................................... HS....................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 09
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc

