Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về tứ giác và các loại tứ giác đặc biệt: Đĩnh nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và công thức tính diện tích các hình đó.
- Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định nghĩa và tính chất để nhận biết và chứng minh các hình.
- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt , độc lập ,sáng tạo, khả năng diễn đạt chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK,nghiên cứu tài liệu, giáo án, thước, phấn màu.
HS: SGK, dụng cụ học tập, làm các bài tập ôn tập cuối năm.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( kiểm tra xen kẻ khi giải bài tập)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 36 Ngày soạn: 12/04/2019 Tiết 69 Ôn tập cuối năm (T1) I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về tứ giác và các loại tứ giác đặc biệt: Đĩnh nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và công thức tính diện tích các hình đó. - Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định nghĩa và tính chất để nhận biết và chứng minh các hình. - Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt , độc lập ,sáng tạo, khả năng diễn đạt chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK,nghiên cứu tài liệu, giáo án, thước, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập, làm các bài tập ôn tập cuối năm. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra xen kẻ khi giải bài tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: nhắc lại các kiến thức cần ôn tập ở HKII - Nội dung: xác định các kiến thức ôn tập GV cho HS nhắc lại các kiến thức của chương III, IV HS nhắc lại Hoạt động : Ôn tập chương tam giác đồng dạng *Kiến thức 1: nhắc lại các kiến thức trong chương III(10’) - Mục đích: nhắc lại các kiến thức Định lý Talet(thuận, đảo và hệ quả). Tính chất đường phân giác của tam giác. Các trường hợp đồng dạng của tam giác. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Nội dung: nêu các định lí, tính chất, định nghĩa - Hãy nhắc lại định lý Talet, định lý Talet đảo và hệ quả? - Hãy nêu tính chất đường phân giác của tam giác? - Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác ? - Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS nhắc lại 1. Định lý Talet, định lý talet đảo và hệ quả 2. Tính chất đường phân giác của tam giác 3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác 4. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Hoạt động 2: Luyện tập *Kiến thức 1: sủa bài tập áp dụng các kiến thức(12’) - Mục đích: dạng bài tập chứng minh tam giác đồng dạng - Nội dung: sửa bài tập dạng chứng minh tam giác đồng dạng GV cho HS chép đề - GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL? Muốn chứng minh ta làm như thế nào? * HS chứng minh * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và giải thích - Hãy chứng minh * HS chứng minh * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và giải thích -Tứ giác BHCK có điều kiện gì để BHCK là hình bình hành? Chứng minh H, M, K thẳng hàng ta làm như thế nào? HS chép đề - HS vẽ hình và viết GT, KL - HS lên bảng thực hiện - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS nghe và quan sát - HS thực hiện - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS nghe và quan sát - HS nêu điều kiện -HS nêu cách chứng minh Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC. a. Chứng minh b. Chứng minh HE.HC=HD.HB c. Chứng minh H, M, K thẳng hàng? Chứng minh a. Xét và , có: chung Vậy (g.g) b. Xét và , có: (đối đỉnh) Vậy (g.g) c. Tứ giác BHCK có: BH//CK (cùng vuông góc với AC) CH//BK (cùng vuông góc với AB) => Tứ giác BHCK là hình bình hành => HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường => H, M, K thẳng hàng Kiến thức2: Sửa bài tập 7 (10’) - Mục đích: dạng bài tập áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác - Nội dung: sửa bài tập dạng áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác - GV cho h/s làm bài tập 7/133SGK. - GV gọi h/s lên bảng vẽ hình. - GV gọi h/s nêu tính chất đường phân giác. - GV cho h/s thảo luận nhóm. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS n/c thực hiện - HS lên bảng thực hiện. - HS đứng tại chổ nhắc lại tính chất đường phân giác. - HS thảo luận nhóm 4’. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài 7/133 SGK. AK là đường phân giác của tam giác ABC nên: (1) Vì MD//AK nên: và . Do đó (2) Từ (1) và (2) ta có: (3) Do BM = CE (gt) nên từ (3) suy ra: BD = CE 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại các kiến thức chương III +Xem lại các dạng bài tập đã sửa b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: chuẩn bị kiến thức chương IV - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi + xác định các kiến thức và các dạng bài tập trong chươngIII, IV? IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu các kiến thức trọng tâm trong chương IV. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh . IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Tuần 36 Ngày soạn: 12/04/2019 tiết 70 Ôn tập cuối năm (t2) I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về các loại tam giác đồng dạng và cách tính các loại hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các trường hợp đồng dạng của tam giác và cách tính diện tích, thể tíchcủa các loại hình lăng trụ đứng. -Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt , độc lập ,sáng tạo, khả năng diễn đạt chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, nghiện cứu tài liệu, giáo án, thước, phấn màu. Bảng phụ ghi đề bài tập. HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị trước dạng bài tập theo hướng dẫn ở ôn tập cuối năm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ. ( kiểm tra xen kẻ với khi làm bài tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: nhắc lại các kiến thức cần ôn tập ở HKII - Nội dung: xác định các kiến thức ôn tập GV cho HS nhắc lại các kiến thức của chương III, HS nhắc lại Hoạt động 2: Luyện tập Kiến thức 1: Sửa bài tập 9 (20’) - Mục đích: dạng bài tập chứng minh tam giác đồng dạng - Nội dung: sửa bài tập dạng chứng minh tam giác đồng dạng -Gv cho HS vẽ hình -GV hướng dẫn cho HS chứng minh hai điều kiện * C/m => AB2=AC.AD *C/m:AB2=AC.AD => - Để C/m => AB2=AC.AD ta làm như thế nào? * GV cho HS nêu cách chứng minh * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và giải thích - Để c/m:AB2=AC.AD => ta làm như thế nào? * GV cho HS nêu cách chứng minh *GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và giải thích Kết hợp hai kết quả trên ta có nhận xét gì? HS vẽ hình - HS lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS nêu cách chứng minh - HS làm theo hướng dẫn - HS nghe và quan sát - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS nêu cách chứng minh - HS làm theo hướng dẫn - HS nghe và quan sát - HS nêu câu kết luận Bài 9/133 SGK. * C/m=> AB2=AC.AD Xét DABD và DACB có chung (gt) DABD ~ DACB (g.g) => *C/m:AB2=AC.AD => Vì Xét DABD và DACB có và chung. DABD ~ DACB (c.g.c) =>(2góc t.ứngbằng nhau) Vậy: AB2 = AC.AD Kiến thức 3(12 phút ): Ôn tập chương IV: A. Hình lăng trụ đứng - Mục đích: dạng bài tập chương IV - Nội dung: sửa bài tập dạng tính Sxq, Stp, V của hình hộp chữ nhật GV cho HS nhắc lại các công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng HS nhắc lại 1. Thể tích của hình hộp chữ nhật V = a.b.c 2. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng Sxq= 2ph Stp= Sxq + 2Sđáy GV cho HS chép đề GV gọi từng HS lên bảng thực hiện GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và giải thích HS chép đề Từng HS lên bảng thực hiện từng câu HS thực hiện theo hướng dẫn HS nghe và quan sát a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq= 2ph = 2(3+4).6 = 84 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Stp= Sxq + 2Sđáy = 84 + 2.3.4 =108(cm2) b. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V= abc = 3.4.6 =72 (cm3) Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là 3cm, 4cm và 6cm a. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật b. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật Giải a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq= 2ph = 2(3+4).6 = 84 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Stp= Sxq + 2Sđáy = 84 + 2.3.4 =108(cm2) b. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V= abc = 3.4.6 =72 (cm3) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại các kiến thức chương III, IV +Xem lại các dạng bài tập đã sửa b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: chuẩn bị kiến thức chương III, IV - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: + xác định các kiến thức và các dạng bài tập trong chươngIII, IV chuẩn bị kiểm tra HKII IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu các kiến thức trọng tâm trong chương III, IV. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh IV. RÚT KINH NGHIÊM: GV............... HS. Ký duyệt tuần 36
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_36_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

