Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh giải bài tập dạng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
- Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dun bài/ chủ đề dạy – học:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc bài trước ở nhà
- Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được vấn đề cần giải quyết
- Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 28 Ngày soạn: 26/02/2019 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh giải bài tập dạng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. - Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác - Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dun bài/ chủ đề dạy – học: - Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc bài trước ở nhà - Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được vấn đề cần giải quyết - Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức *Hoạt động1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (5’) - Mục đích của hoạt động: nhằm tạo cho học sinh sự tìm tòi trong hoạt động tiếp nhận kiến thức. Nội dung: GV đưa ra một tình huống Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông HS nêu GV chốt lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông trên bảng phụ *Hoạt động2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức *Kiến thức1: Xác định các tam giác đồng dạng và tính độ dài các cạnh(7’) - Mục đích của hoạt động: Vận dụng các trường hợp đồng dạng để xác định các tam giác đồng dạng và tính độ dài các cạnh - Nội dung: sửa bài tập 49 - GV cho h/s làm bài tập 49/84. - GV cho h/s vẽ hình 51 SGK/84. - GV? em hãy tìm các cặp tam giác đồng dạng? * GV cho HS lên bảng viết các tam giác đồng dạng * GV hướng dẫn cho HS nhận dạng: +Nhận xét các tam giác có các ĐK về dồng dạng *GV nêu các tam giác đồng dạng và giải thích - GV? Tính độ dài BC, HB, HA và HC như thế nào? * Chú ý giả thiết cho tam giác ABC vuông có chiều cao AH cho ta nghĩ đến điều gì? - GV? ở câu a cho ta điều gì? - GV chính xác hóa. - HS làm bài tập 49. - HS vẽ hình vào vở. -HS trả lời và giải thích - HS lên bảng viết các tam giác đồng dạng - HS nhận dạng theo hướng dẫn - HS nghe và quan sát Xét (đ/l pytago) => Vì (c/m trên) , ta có Bài tập 49/84. a) Tam giác đồng dạng Giải thích , chung ,chung b) Xét (đ/l pytago) => Vì (c/m trên) , ta có Kiến thức 2: Chứng minh tam giác đồng dạng và tính chu vi diện tích tam giác(13’) - Mục đích của hoạt động: Vận dụng các trường hợp đồng dạng để xác định các tam giác đồng dạng và tính chu vi diện tích tam giác - Nội dung: sửa bài tập 51 - GV hướng dẫn h/s bài 51/84 - GV yêu cầu h/s vẽ hình bài tập 51 vào vở. - GV? Tính AH; AB; AC như thế nào? * GV cho HS lên bảng tính * GV hướng dẫn cho HS tính: +Xác định các tam giác đồng dạng +Suy ra các tỉ lệ các cạnh của tam giác +Tính HA *GV thực hiện và giải thích từng bước - Có nhận xét như thế nào về DABC và DHBA? => AB, AC *GV cho HS lên bảng tính * GV hướng dẫn cho HS tính: +Xác định các tam giác đồng dạng +Suy ra các tỉ lệ các cạnh của tam giác +Tính AC *GV thực hiện và giải thích từng bước - GV? Ta tìm chu vi của tam giác ABC ntn? - GV? Ta tìm diện tích tam giác ABC ntn? - Vẽ hình - HS vẽ hình vào vở. *DHBA DHAC nên: - DHBA DHAC (g-g) - -HS lên bảng tính * DABC DHBA nên: - HS ta tính AB+BC+AC. - HS thực hiện tính. p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91(cm) Bài tập 51/84. * DHBA DHAC (g-g) nên: * DABC DHBA nên: Gọi chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là p và S, ta có: p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91(cm) - GV sửa bài 50/84 - GV gợi ý cho h/s vẽ hình và tính chiều cao ống khói. + Các tia nắng trong cùng thời điểm xem như những tia song song. +Vẽ được hình ảnh minh hoạ cho việc cắm cọc ED theo phương vuông góc với mặt đất. +Nhận ra được (DABC đồng dạng với DDEF), từ đó viết tỷ số đồng dạng, tính được chiều cao của ống khói - HS làm bài tập 50/84 - HS lắng nghe và thực hiện. Ta có: DABC DDEF ( g - g) Suy ra: =Þ AB = Với AC = 36,9m DF = 16,2m, DE = 2,1m (gt). Suy ra AB= 47,83cm Bài tập 50/84. Ta có: DABC DDEF ( g - g) Suy ra: =Þ AB = Với AC = 36,9m DF = 16,2m, DE = 2,1m (gt). Suy ra AB = 47,83 cm 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Các em về nhà học bài, xem lại bài c) Sản phẩm hoạt động của HS: lắng nghe d) Kết luận của GV: Học bài SGK kết hợp vở ghi. - Bài tập còn lại 52 SGK. - Soạn bài §9 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: ABC, A’B’C’ có . Để hai tam giác đồng dạng cần có các điều kiện nào? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM - GV... - HS. Tuần 28 Ngày soạn: 26/02/2019 Tiết 50 §9. Ứng dụng thức tế của tam giác đồng dạng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức : HS biết được nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được ) HS hiểu các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đo đạc, quan sát và tính toán của học sinh - Thái độ: Giáo dục tính thực tiển, tinh thần đoàn kết 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dun bài/ chủ đề dạy – học: - Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc bài trước ở nhà - Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được vấn đề cần giải quyết - Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ hình 54, 55 SGK, giác kế ngang - đứng, thước ngắm. HS: SGK, dụng cụ học tập. Ôn tập các truờng hợp tam giác đồng dạng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức *Hoạt động1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (5’) -Mục đích của hoạt động: nhằm tạo cho học sinh sự tìm tòi trong hoạt động tiếp nhận kiến thức. -Nội dung: GV đưa ra một tình huống - GV Từ khung gợi ý, GV ĐVĐ: Để đo chiều cao một cây cao (hay cây cột cờ) mà không cần đo trực tiếp, trong bài học trước ta cần đo, tính toán như thế nào? - HS tương tự như bài tập 50 ta làm như sau: + Cắm một cọc vuông góc với mặt đất. +Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc. +Đo chiều cao của cọc. GV chốt lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông vào thực tế *Hoạt động2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức *Kiến thức1: Tìm kiếm kiến thức mới(15’) -Mục đích của hoạt động: Vận dụng các trường hợp đồng dạng để xác định đo gián tiếp chiều cao của vật: -Nội dung: thực hiện đo chiều cao của vật - GV đặt vấn đề :Nếu gặp tình huống trời không có nắng, thay vào đó ta có một thước ngắm và một đoạn dây có chiều dài tùy ý, ta có thể tiến hành đo, tính toán như thế nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp. - GV cho h/s thảo luận nhóm hai bàn. * GV gọi h/s trình bày cách làm. - GV cho h/s ứng dụng bằng số: Nếu đo được AB = 1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC = 2cm thì cây cao bao nhiêu mét? - GV chính xác hóa. - HS lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 2 bàn, bàn bạc tìm cách giải quyết vần đề, mỗi nhóm báo cáo cách giải quyết bài toán của nhóm. - HS trình bày Bước 1: * Đặt thước ngắm, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. * Xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và đường thẳng AA’ (dùng dây) Bước 2: Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = HS: Cây cao là: A’C’ = = - HS khắc sâu. 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: B C A A’ C’ Bước 1: * Đặt thước ngắm, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. * Xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và đường thẳng AA’ (dùng dây) Bước 2: Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = Thay số vào ta tính được chiều cao của cây. Kiến thức 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được. (15’) - Mục đích của hoạt động: Vận dụng các trường hợp đồng dạng để xác định đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được : - Nội dung: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được - GV cho h/s xem hình vẽ 55 SGK. GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu y/c bài toán. Sau khi h/s suy nghĩ thảo luận nhóm, - GV khái quát, rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề của bài toán.. - GV dùng bảng phụ trình bày từng bước của quá trình đo, vẽ, tính toán, kết luận và trả lời. - GV cho h/s áp dụng bằng số: Nếu a=7,5cm, a’=15cm, A’B’= 20cm thì khoảng cách giữa hai điểm A, B là: AB = 10m - HS suy nghĩ, trình bày bài theo từng nhóm hai h/s theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe, chốt lại cách giải quyết bài toán. Bước 1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn) - Dùng giác kế đo các góc = a0 ; = b0 Bước 2: Tính toán & trả lời: Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B’= a0; C’ = b0, có được (DA’B’C’ đồng dạng DABC). Suy ra: Do đó AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A, B - HS áp dụng tính toán. Nếu a = 7,5cm, a’ = 15cm, A’B’ = 20cm thì khoảng cách giữa hai điểm A, B là: AB = 10m B C a0 a A b0 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được. Bước 1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn) - Dùng giác kế đo các góc = a0 ; = b0 Bước 2: Tính toán & trả lời: Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B’= a0; C’ = b0, có được (DA’B’C’ đồng dạng DABC). Suy ra: Do đó AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A, B 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (4’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Các em về nhà học bài, xem lại bài c) Sản phẩm hoạt động của HS: lắng nghe d) Kết luận của GV: Học bài SGK kết hợp vở ghi. Bài tập 53, 54 SGK. Chuẩn bị tiết 51 thực hành Đo chiều cao một vật IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (5’) - GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: ABC, A’B’C’ có . Để hai tam giác đồng dạng cần có các điều kiện nào? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM - GV... - HS . Ký duyệt tuần 28
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

