Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh giải bài tập dạng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Thấy được sự ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Phát biểu tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác vuông.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 28 Ngày soạn: 23/02/2018 Tiết 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh giải bài tập dạng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Thấy được sự ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Phát biểu tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác vuông. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: sửa bài tập 49/84(10’) - GV cho h/s làm bài tập 49/84. - GV cho h/s vẽ hình 51 SGK/84. - GV? em hãy tìm các cặp tam giác đồng dạng? - GV gọi h/s lên bảng viết các cặp tam giác đồng dạng - GV gợi ý cho h/s xét ;AHCvới - GV hướng dẫn cụ thể cho h/s nhận dạng các cặp đồng dạng. - GV? Tính độ dài BC, HB, HA và HC như thế nào? * Chú ý giả thiết cho tam giác ABC vuông có chiều cao AH cho ta nghĩ đến điều gì? - GV? ở câu a cho ta điều gì? - GV gọi h/s làm câu b - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn cho h/s áp dụng đ/l pytago tính HB, HA, HC. - GV chính xác hóa. - HS làm bài tập 49. - HS vẽ hình vào vở. - HS trả lời và giải thích - HS lên bảng viết các tam giác đồng dạng - HS làm theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và nhận dạng theo hướng dẫn GV. - HS trả lời tìm BC nhờ đã biết AB và AC - HS ta sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - HS cho biết các cặp . - HS làm câu b. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe và làm theo hướng dẫn GV. - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài tập 49/84. a) Tam giác đồng dạng Giải thích , chung ,chung Vì cùng b) Xét (đ/l pytago) => 23,98(cm) Vì (c/m trên) , ta có Hoạt động 2: sửa bài 51( 13’) - GV hướng dẫn h/s bài 51/84 - GV yêu cầu h/s vẽ hình bài tập 51 vào vở. - GV? Tính AH; AB; AC như thế nào? - GV?Có nhận xét như thế nào về DHBA và DHAC? => tính HA=? - GV cho h/s lên bảng làm bài. - GV gợi ý cho h/s tính AH - GV hướng dẫn cụ thể cho h/s tính HA - GV?có nhận xét như thế nào về DABC và DHBA? => tính AB, AC - GV gọi lần lượt h/s lên bảng tính - GV gợi ý muốn tính diện tích và chu vi ta phải tính các yếu tố phụ.. - GV hướng dẫn cụ thể cho HS tính AB, AC - GV? Ta tìm chu vi của tam giác ABC ntn? - GV? Ta tìm diện tích tam giác ABC ntn? - GV chính xác hóa. - Vẽ hình - HS vẽ hình vào vở. - DHBA DHAC (g-g) - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe thực hiện theo hướng dẫn GV. - HS DABC DHBA - HS lần lượt lên bảng tính - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo gợi ý của GV. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS trả lời AB+BC+AC. - HS thực hiện tính. - HS ghi nhận khắc sâu Bài tập 51/84. * DAHB DAHC (g-g) nên: * DAHB và DAHC vuông tại H nên: Gọi chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là p và S, ta có: p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91(cm) 4. Củng cố: ( Kiểm tra 15’) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm bài tập 51; 52 SGK. Soạn bài §9 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng IV. RÚT KINH NGHIỆM: ThầyTrò.. Tuần 28 Ngày soạn: 25/02/2018 Tiết 50 §9. Ứng dụng thức tế của tam giác đồng dạng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết áp dụng thực tế hai tam giác đồng dạng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đo đạc, quan sát và tính toán của học sinh. 3. Thái độ: Giáo dục tính thực tiển, tinh thần đoàn kết II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ hình 54, 55 SGK, giác kế ngang - đứng, thước ngắm. Trò: SGK, dụng cụ học tập. Ôn tập các truờng hợp tam giác đồng dạng. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm kiến thức mới (3’) - GV Từ khung gợi ý, GV ĐVĐ: Để đo chiều cao một cây cao (hay cây cột cờ) mà không cần đo trực tiếp, trong bài học trước ta cần đo, tính toán như thế nào? - HS tương tự như bài tập 50 ta làm như sau: + Cắm một cọc vuông góc với mặt đất. +Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc. +Đo chiều cao của cọc. Hoạt động 2. Đo gián tiếp chiề cao của vật(18’) - GV đặt vấn đề :Nếu gặp tình huống trời không có nắng, thay vào đó ta có một thước ngắm và một đoạn dây có chiều dài tùy ý, ta có thể tiến hành đo, tính toán như thế nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp. - GV cho h/s thảo luận nhóm 1 bàn hoặc hai bàn. - GV gọi h/s trình bày cách làm. - GV gợi ý cho h/s cách đặt thước ngắm và đo đạt. - GV hướng dẫn cách làm bài + Đặt thước ngắm. + Xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và đường thẳng AA’ (dùng dây) - GV chốt lại các ý đúng nhấn mạnh cho h/s khắc sâu. + Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = Thay số vào ta tính được chiều cao của cây. - GV cho h/s ứng dụng bằng số: Nếu đo được AB = 1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC = 2cm thì cây cao bao nhiêu mét? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý áp dụng cách tính trên. - GV hướng dẫn chi tiết A’C’ = =.. - GV chính xác hóa. - HS lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 1 bàn hoặc 2 bàn, bàn bạc tìm cách giải quyết vần đề, mỗi nhóm báo cáo cách giải quyết bài toán của nhóm. - HS trình bày theo ý cá nhân. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe và ghi nhận và thực hiện theo hướng dẫn. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhận. - HS: Cây cao là: A’C’ = = - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS khắc sâu. 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: B C A A’ C’ Bước 1: * Đặt thước ngắm, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. * Xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và đường thẳng AA’ (dùng dây) Bước 2: Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = Thay số vào ta tính được chiều cao của cây. Hoạt động 3. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được. (18’) - GV cho h/s xem hình vẽ 55 SGK. GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu y/c bài toán. Sau khi h/s suy nghĩ thảo luận nhóm, - GV khái quát, rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề của bài toán.. - GV dùng bảng phụ trình bày từng bước của quá trình đo, vẽ, tính toán, kết luận và trả lời. - GV cho h/s áp dụng bằng số: Nếu a=7,5cm, a’=15cm, A’B’=20cm.tìmkhoảng cách giữa hai điểm A, B. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn chi tiết cho h/s tìm k/c AB. AB = 10 - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS suy nghĩ, trình bày bài theo từng nhóm hai h/s theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe, chốt lại cách giải quyết bài toán. - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS áp dụng tính toán. - HS lên bảng thực hiện. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận và khắc sâu. B C a0 a A b0 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm không thể tới được. Bước 1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn) - Dùng giác kế đo các góc ABC = a0 ; ACB = b0 Bước 2: Tính toán & trả lời: Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B’= a0; C’ = b0, có được (DA’B’C’ đồng dạng DABC). Suy ra: Do đó AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A, B 4. Củng cố: (3’) Nhấn mạnh lại nội dung của bài học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Học bài SGK kết hợp vở ghi Bài tập 53, 54 SGK. Chuẩn bị tiết 51 thực hành Đo chiều cao một vật IV. RÚT KINH NGHIỆM: ThầyTrò Ký duyệt tuần 28
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

