Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: HS vận dụng được đ/lý về 3 t/hợp đồng dạng của 2. 

- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó - Kỹ năng phân tích và c/m tổng hợp.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tóm tắt được yêu cầu của đề bài, xác định được kiến thức cần vận dụng

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng được kiến thức để tính toán và chứng minh

- Năng lực hợp tác nhóm: biết cùng nhau thảo luận tìm tòi cách giải

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận chặt chẽ, chính xác

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa.               

- Học sinh: Làm bài tập về nhà và  chuẩn bị đồ dụng h.

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 18/02/2019 
Tiết thứ 47 đến tiết thứ 48. Tuần: 27
Tiết 47. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: HS vận dụng được đ/lý về 3 t/hợp đồng dạng của 2. 
- Kỹ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó - Kỹ năng phân tích và c/m tổng hợp.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tóm tắt được yêu cầu của đề bài, xác định được kiến thức cần vận dụng
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Vận dụng được kiến thức để tính toán và chứng minh
- Năng lực hợp tác nhóm: biết cùng nhau thảo luận tìm tòi cách giải
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận chặt chẽ, chính xác
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa. 
- Học sinh: Làm bài tập về nhà và chuẩn bị đồ dụng h.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh:
Tb: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác và pp cm các đ/lí này? 
(1 HS lên bảng trả lời – cả lớp theo dõi nhận xét câu trả lời của bạn) 
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dạng bài tập tính độ dài các đoạn thẳng và c/m đẳng thức
Thời lượng: 17 phút
Mục đích của hoạt động: Tính được độ dài các đoạn thẳng và chứng minh được các đẳng thức
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS giải được bài 38, 39a,
Cách thức hoạt động: 
6
- YCHS làm bài 38 sgk. 
HSK: Để tính x, y, ta làm như thế nào?
Gợi ý: ∆ABC và ∆EDC có động dạng nhau không? Vì sao?
- Chốt lại bước giải
- YCHS thực hiện theo gợi ý
- Theo dõi, nhận xét và củng cố c/m và vận dụng tam giác đồng dạng
Tb-Y: OA, OB; OD, OC là các cạnh của tam giác nào?
Tb: Các tam giác này có đồng dạng nhau hay không? 
HSK: Nêu cách chứng minh OA . OD = OB . OD
- Bài 39b, GV hướng dẫn về nhà
- HS xác định GT và YC bài toán 
- Chứng minh 
+ ∆ABC ∆EDC (g.g)
+ Suy ra dãy tỉ số bằng nhau và tính y, x
HSK: lên bảng trình bày lời giải
- Cá nhân làm bài, nhận xét
- HS tìm hiểu đề, vẽ hình
- OA, OB là cạnh của ∆OAB
OD, OC là cạnh của ∆OCD
- ∆OAB ∆OCD (AB//CD)
- Cá nhân trình bày lời giải
- Lớp nhận xét
Bài 1. 38 trang 79 SGK 
(hình 45)
Xét ∆ABC và ∆EDC, có
 (gt),
 (đối đỉnh)
 ∆ABC ∆EDC (g.g)
Có 
Bài 2. 39a trang 79 SGK
Ta có AB // CD, 
nên ∆OAB ∆OCD
Từ 
 OA . OD = OB . OD 
B
A
D
C
O
H
K
Kết luận của GV: 
- Cần viết các tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng
Hoạt động 2: Chứng minh tam giác đồng dạng 
Thời lượng: 15 phút
Mục đích của hoạt động: Chứng minh được các tam giác đồng dạng
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS giải được bài 40
Cách thức hoạt động:
- Cá nhân tìm hiểu đề và vẽ hình
Tb-Y: Viết độ dài các cạnh của ∆ABC và ∆AED theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
HSK: Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không? vì sao? 
Tb-K: ∆ABC ∆ADE ?
- Lưu ý các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng
- HS tìm hiểu đề và vẽ hình 
- Thảo luận và trả lời theo gợi ý.
∆ABC: AB = 15, AC = 20
∆AED: AE = 6, AD = 8
Góc A chung
- , vì
+ Â: góc chung
+ 
- HS thảo luận
∆ABC không đồng dạng với ∆ADE (các cạnh không tương ứng)
Bài 3. 40 trang 80 SGK 
+ Xét và có: 
Â: góc chung
Vậy (c.gc)
Kết luận của GV: 
- Cần viết độ dài các cạnh của ∆ABC và ∆AED theo thứ tự từ nhỏ đến lớn khi chứng minh hai tam giác đồng dạng theo t/h c-g-c hoặc c-c-c
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp
- Xem trước §7, xác định giả thiết và kết luận của định lý, liên hệ với trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chúng có gì giống và khác nhau? 
Hướng dẫn: Bài tập 43b: Thực hiện tương tự ?2
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Câu hỏi, bài tập:
+ So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác, từ đó ta rút ra điều gì? 
TL: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác là trường hợp đặc biệt của Th đồng dạng của tam giác khi hệ số đồng dạng bằng 1
+ BT 43a trang 80: , , , 
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 48. §8 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
- Kỹ năng: Vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng để tính các tỉ số đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu: xác định được các đại lượng đã cho và YC của đề bài, biết được kiến thức cần vận dụng
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện được các yếu tố đề bài liên hệ được đồng dạng của hai tam giác vào c/m, giải thích
- Năng lực hợp tác nhóm: biết cùng nhau thảo luận tìm tòi cách giải
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: trình bày lời giải chặt chẽ
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, eke. 
- Học sinh: HS chuẩn bị bài và đồ dụng h.tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 7 phút
A 
B 
C 
D 
E 
F 
3 
9 
2 
6 
Tb-Y: Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), đường cao AH. ∆ABC và ∆HBA có các góc nào bằng nhau? Hai tam giác này có đồng dạng với nhau hay không? (∆ABC ∆HBA, vì , là góc chung)
HSK: DABC và DDEF có đồng dạng với nhau không? giải thích.
Đáp án: 1. DABC DHBA; DABC DHAC
 2. Vì Â = = 900 ; 
Þ D ABC DDEF
 Khi nào thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau? Có cách riêng để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng không?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông.
Thời lượng: 5 phút
Mục đích của hoạt động: Áp dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS nhận biết được các tam giác đồng dạng được suy ra từ 2 tam giác đồng dạng
Cách thức hoạt động:
- Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
- YCHS quan sát các hình trong KTBC để trả lời
- Chốt lại cho HS ghi
thì DABC DA’B’C’ 
- Còn có trường hợp đồng dạng nào của tam giác vuông không, ta nghiên cứu mục 2
- HS thảo luận, trả lời
- Hai tam giác vuông có
+ Hai góc nhọn bằng nhau ()
+ Hoặc hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia ()
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Hoặc
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
Kết luận của GV: 
- Viết các cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đỉnh tương ứng 
Hoạt động 2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Thời lượng: 18 phút
Mục đích của hoạt động: Phát hiện thêm dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS hiểu được dấu hiệu đặc biệt của hai tam giác vuông
Cách thức hoạt động:
- YCHS làm ?1 SGK với các độ dài A’B’ = 5, 
B’C’ = 13, AB = 10, 
BC = 26
Tb-Y: Xét DDEF, DD'E'F' 
+ Viết cặp góc bằng nhau
+ Độ dài các cạnh từ nhỏ đến lớn
HSK: Hai tam giác này đồng dạng theo t/h nào?
- Em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’
Tb-Y: Viết độ dài các cạnh của tam giác
HSK: Hai tam giác vuông này đồng dạng có thể cần biết thêm điều gì?
- Tính AC và A’C’ như thế nào? 
- Hai tam giác này đồng dạng theo t/h nào?
- GV nêu định lý
- YCHS chỉ ra gt và kl của định lý
- Hướng dẫn HS c/m như sgk
- HS làm ?1 
 - Cá nhân trả lời theo gợi ý
DDEF: DE = 2,5, DF = 5
DD'E'F': D’E’ =5, D’F’ =10
- DDEF DD'E'F', vì , 
+ Xét DA'B'C' có:
A'C'2 =B'C'2 - A'B'2 = 144 
Þ A'C' = 12
DABC có:
AC2 = BC2 - AB2 = 576
Þ AC = 24
Xét DA'B'C' và DABC có:
; 
Þ 
Þ DA'B'C' DABC (c.g.c).
- Xác định gt và kl
- Nắm được cách chứng minh định lý
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Định lí : SGK 
GT DABC, DA’B’C’ 
 Â’ = Â = 900 
 (1)
KL DA’B’C’ DABC 
Chứng minh (sgk)
Kết luận của GV: Vận dụng t/h đồng dạng đặc biệt của 2 tam giác vuông vào chứng minh
Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng 
Thời lượng: 10 phút
Mục đích của hoạt động: Liên hệ được tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng của chúng
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS hiểu được định lý 2 và 3
Cách thức hoạt động:
- Cho DA'B'C' DABC có tỉ số đồng dạng k, có AH và A’H’ lần lượt là các đường cao của hai tam giác đó. Tỉ số 
- GV DA'B'H' DABH
- GV giới thiệu định lý 2
- Diện tích của tam giác ABC và A’B’C’ được tính như thế nào?
- Tỉ số diện tích của hai tam giác trên? 
- GV nêu định lí 3 
Tb-Y: Vẽ đường cao của AH và A’H’ lần lượt là các đường cao của hai ABC và A’B’C’
HSK: trả lời 
- HS đọc đinh lý và xác định gt và kl
Tb: Viết công thức tính diện tích của DA'B'C' và DABC
HSK: tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng 
- HS ghi tóm tắt định lý 
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng 
Định lí 2: SGK 
GT: DA'B'C' DABC theo tỉ số
 đồng dạng k.
 A'H' ^ B'C' , AH ^ BC
KL: k
Định lí 3: SGK 
GT: DA'B'C' DABC theo 
 tỉ số đồng dạng k.
KL: = k2.
Kết luận của GV: Lưu ý tỉ số của các đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
- Học bài: nắm chắc nội dung các định lí trong bài
- Làm các bài tập trong SGK: 48, 49 để tiết sau luyện tập
Hướng dẫn: + BT 48: Vẽ hình minh họa rồi giải
 + BT 49: Cần viết đúng theo thứ tự các đỉnh tương ứng
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 2 phút
- Câu hỏi, bài tập:
- Hai tam giác vuông đồng dạng khi nào?
- Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số đường cao, diện tích như thế nào với tỉ số đồng dạng?
Bài 46 tr 84 SGK 
(đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ)
 DABE DADC (Â chung), DABE DFDE (Êchung)
 DADC DFBC (Chung) ; DFDE DFBC ( đđ)
 DABE DFBC (bắc cầu) ; DADC DFDE (bắc cầu)
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 27
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_t.doc