Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: 

 Biết phát biểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

- Biết cách vẽ hình thang cân

 2. Kỹ năng:

Vận dụng được định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

 3. Thái độ: rèn tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị: 

 Thầy : GA, SGK, Bảng phụ ?2.Thước, phấn màu.

- Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà..

III. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: (1’) 

  Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Nêu định nghĩa hình thang?

Thế nào là hình thang vuông?

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 2 Ngày soạn: 16/08/2017
Tiết 3	§3. HÌNH THANG CÂN.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 Biết phát biểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết cách vẽ hình thang cân
 2. Kỹ năng:
Vận dụng được định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 3. Thái độ: rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
 Thầy : GA, SGK, Bảng phụ ?2.Thước, phấn màu.
- Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà..
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu định nghĩa hình thang?
Thế nào là hình thang vuông?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: phát biểu định nghĩa(15’)
- GV cho HS quan sát hình 23 và trả lời ?1
- GV giới thiệu hình 23 SGK là hình thang cân.
- GV?Thế nào là hình thang cân ?
- GV giới thiệu chú ý
- GV Cho HS làm ?2 (bảng phụ)
- GV cho h/s trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài toán.
- GV gợi ý cho h/s thực hiện
- GV hướng dẫn từng ý cụ thể hình thang cân, cách tính góc
- HS quan sát hình 23 SGK có =
- HS ghi nhận. 
- HS nêu định nghĩa
- HS đọc chú ý
- Học sinh quan sát bảng phụ hình 24 trang 72.
- HS trả lời từng câu hỏi theo 
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận, thực hiện.
1. Định nghĩa 
A
B
C
D
?1 
Tứ giác ABCD là hình thang cân
	AB // CD
=>	=(hoặc  =)
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Chú ý: (SGK)
?2 a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại:
= 1000, = 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
Hoạt động 2: Tính chất (15’)
- GV Y/c h/s đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân và nhận xét.
- GV đưa ra định lý.
- GV gợi ý chứng minh từng định lý theo SGK
- GV giới thiệu: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân 
- GV cho h/s đo hai đường chéo của hình thang cân và nêu nhận xét
- GV giới thiệu định lý 2
- HS nêu hướng chứng minh AC = BD
- GV hướng dẫn HS chứng minh như SGK
- GV hướng dẫn tỉ mỉ, vì sao chứng minh 2 tam giáctừ đó suy ra AC = BD
- GV chính xác hóa.
- HS Đo và nêu nhận xét: 
- HS Hai cạnh bên bằng nhau.
- HS đọc định lí
- HS Theo dõi, xây dựng và ghi nhớ như SGK
HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS đo và nêu nhận xét
- HS đọc định lí
- HS nêu hướng chứng minh AC = BD
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu.
- HS lắng ngh ghi nhận.
2. Tính chất:
A
B
C
D
Định lý 1 : (SGK/73)
	ABCD là 
GT hình thang cân
	(đáy AB, CD)
KL	AD = BC
Chứng minh (SGK/73)
*Chú ý: (SGK/73)
Định lý 2 : SGK/73
	ABCD là 
GT	hình thang cân
	(đáy AB, CD)
KL	AC = BD
Chứng minh (SGK/73)
4. Củng cố : (8’)
	Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (vẽ cạnh bên, vẽ đường chéo)
	Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
	 Dùng định nghĩa ( xét hai góc kề một đáy)
	 Dùng định lý 3 ( xét hai đường chéo)
Bài 13/74 :
 Hai tam giác ACD và BDC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
 Vậy (c-c-c)
 do đó cân ED = EC
 Mà BD = AC
 Vậy EA = EB
5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
	 Học kỹ lý thuyết và cách chứng minh các định lý.
	 Bài tập 11, 12, 14, 15, /74 SGK
 Xem và chuẩn bị phần 3 bài §3 tiết 4 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV....................................................................................................................................HS.........................................................................................................................................................
Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2017
Tiết 4 	
 §3. HÌNH THANG CÂN. (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, hình thang cân. 
2. Kỹ năng: Tính thành thạo số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi tính toán cho HS.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: GA, SGK, Bảng phụ bài tập 11/ 74.Thước, phấn màu, com pa
 Trò: SGK, Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Thế nào là hình thang cân? 
 Nêu định lí 1 và 2 của hình thang cân? 
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết. ( 10’)
- GV cho HS đọc ?3
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện vẽ hình:
 Dùng compa vẽ các điểm A và B nằm trên m sao cho CA = DB (chú ý rằng các đoạn thẳng CA và DB phải cắt nhau).
Hãy đo các góc C và D từ đó dự đoán dạng của hình thang? 
 - Dự đoán : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
- GV cho HS phát biểu định lí 3
- GV? Từ định nghĩa và định lí hãy cho biết có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân?
- GV chính xác hóa.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đo các góc của hình thang ABCD, ta thấy , do đó ABCD là hình thang cân.
- HS phát biểu định lí
- HS nêu dấu hiệu nhận biết
- HS ghi nhận khắc sâu.
3. Dấu hiệu nhận biết
m
 ?3
, do đó ABCD là hình thang cân.
Định lý 3 : (SGK/73).
Dấu hiệu nhận biết:(SGK/74)
Hoạt động : Thực hành, làm bài tập (24’)
- GV hướng dẫn h/s làm bài 11/74
- GV?Sử dụng kiến thức nào đã học để tính độ dài các cạnh hình thang cân?
- GV hướng dẫn h/s thực hiện.
- GV chỉ dẫn kỷ cách áp dụng định lí py ta go
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS Áp dụng định lý pytago tính cạnh AD và BC.
- HS thực hiện (bảng phụ)
- HS lắng nghe, ghi nhận, thực hiện.
Bài 11/74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC = 
- GV? Để c/m: DE = CF
 cần c/m điều gì?
- HS nêu hướng chứng minh và c/m.
- GV gợi ý cho h/s chứng minh.
- GV hướng dẫn để dẫn dắt cho HS tìm ra hướng chứng minh
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS Trả lời 
- HS nêu hướng chứng minh và c/m.
- HS chứng ninh theo yêu cầu bài toán.
- HS lắng nghe, ghi nhận, thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
Bài 12/74
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông AED và BFC có :
 AD = BC (cạnh bên hình 
 thang cân ABCD)
 (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy (cạnh 
 huyền – góc nhọn)
 DE = CF
- GV cho HS vẽ hình và ghi GT-KL
- GV gọi h/s nêu Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân?
- GV? c/m tứ giác BDEC là hình thang cân? Ta tính ntn?
- GV? Đã biết ?
- GV tính và ?
- GV gọi HS nêu cách tính và tính.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện
- GV hướng dẫn tỉ mỉ cách tính và
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nêu dấu hiệu nhận biết.
- HS C/m BDEC là hình thang.
- HS Có AD=AE, = (gt) à cần c/m DE // BC 
- HS suy nghĩ cách tính.
- HS nêu cách tính và tính.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận, thực hiên.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài 15 trang 75
a) Tam giác ABC cân tại A nên :
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
	Do đó 
	Mà đồng vị
	Nên DE // BC
	Vậy tứ giác BDEC là hình thang
	Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 500 suy ra:
	 650 
4. Củng cố: (3’) 
 GV gọi h/s nhắc lại dấu hiệu nhận biết. 
 GV nhấn mạnh lại các phương pháp giải các loại bài tập.
5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
 Xem kỹ các bài tập đã chữa.
 Xem trước bài 4 “ Đường trung bình của tam giác, của hình thang” tiết 5 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV....................................................................................................................................HS.........................................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 02: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc