Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố các loại hình tứ giác ( Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) cách chứng minh. Đối xứng tâm, đối xứng trục, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, cách tính diện tích tam giác, tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất và dấu hiệu để chứng minh; tính được diện tích của các hình.
3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt , độc lập ,sáng tạo, khả năng tính toán diễn đạt chính xác lôgíc khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, Câu hỏi ôn tập, phấn màu, thước, compa.
Trò: Ôn lại các câu hỏi ôn tập chương I; bài 1,2,3 chương II. Dụng cụ học tập;
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16 Ngày soạn: 17/11/2016 Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố các loại hình tứ giác ( Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) cách chứng minh. Đối xứng tâm, đối xứng trục, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, cách tính diện tích tam giác, tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất và dấu hiệu để chứng minh; tính được diện tích của các hình. 3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt , độc lập ,sáng tạo, khả năng tính toán diễn đạt chính xác lôgíc khoa học. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, Câu hỏi ôn tập, phấn màu, thước, compa. Trò: Ôn lại các câu hỏi ôn tập chương I; bài 1,2,3 chương II. Dụng cụ học tập; III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số /s, kiểm tra sự chuẩn bị h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ôn tập phần lý thuyết (5’) - GV hướng dẫn h/s về nhà ôn tập lý thuyết ở chương I. - GV gọi h/s viết các công thức tính diện tích tam giác, hình vuông - GV gợi ý lại các công thức đã học. - GV chính xác hóa. - HS ôn tập phần lý thuyết - HS viết các công thức tổng quát tính diện tích các hình đã học. - HS viết. - HS ghi nhận, khắc sâu. A. Lý thuyết: Câu hỏi: - Ôn tập chương I. - Công thức tính diện tích đa giác. + Diện tích HCN S = a.h + Diện tích hình vuông: S = a2 + Diện tích tam giác vuông + Diện tích tam giác: Hoạt động 2: Bài tập (35’) - GV chép đề bài lên bảng. - GV gọi h/s đọc đề bài. - GV cho HS vẽ hình. - GV gọi h/s ghi GT, KL Có nhận xét gì về MN và PQ trong và ? - GV gọi HS lên bảng chứng minh. - GV gợi ý ta phải c/m tư giác MNPQ là hình bình hành; và MNPQ có 1 góc vuông - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể là áp dụng đường T bình tam giác chứng minh tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là HBH. Hình BH là hình chữ nhật thì phải có góc vuông. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS chép đề vào vở. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng vẽ hình. - HS ghi GT, KL -MN là đường trung bình của -PQ là đường trung bình của - HS lên bảng thực hiện - HS chú ý theo dõi và làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe hi nhận và làm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận và khắc sâu. B. Bài tập Bài tập 1: Cho tứ giác ABCD . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. a) Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao? b) Tứ giác ABCD có thêm điều kiện gì thì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. GT Tứ giác ABCD. MA=MB, NB=NC, PC=PD, QD=QA KL a. Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao ? b. ABCD cần thêm điều kiện gì để MNPQ là hình chữ nhật ? Chứng minh a/ Xét Vì . MA=MB, NB=NC Nên MN là đường trung bình của (1) Tương tự PQ là đường trung bình của (2) Kết hợp (1) và (2) ta có Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành b/ Để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật thì góc M bằng Mà MQ // BD ( đường trung bình của tam giác ABD) Do đó ó ACBD - GV cho HS viết đề bài - GV cho HS vẽ hình. - GV gọi h/s ghi GT, KL - GV? Muốn chứng minh tứ giác AEDF là hình chữ nhật ta làm ntn? - GV gọi h/s chứng minh từng ý theo y/c đề bài. - GV gợi ý cho h/s c/m AEDF là hình bình hành AEDF.. c/m CDEF là hình bình hành;ĐK tam giác ABC vuông cân tại A.... - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể, ta c/m EF là đường trung bình của tam giác ABC c/m CDEF là hình bình hành. Để c/m tứ giác AEDF là hình vuông thì tam giác ABC vuông cân tại A. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV cho h/s chép đề. - GV goị h/s lên bảng làm bài. - GV gợi ý áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông. - GV hướng dẫn chi tiết = (m2) - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS viết đề bài - HS vẽ hình. - GV gọi h/s ghi GT, KL - HS trả lời theo câu hỏi GV. - HS thực hiện theo y/c của GV. - HS chứng minh theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn, ghi nhận và khắc sâu. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. - HS chép đề vào vở - HS lên bảng làm bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, D là trung điểm của BC. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AC và AB, chúng cắt cạnh AB và AC theo thứ tự ở E và F. a. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? b. Chứng minh tứ giác CDEF là hình bình hành. Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác AEDF là hình vuông? GT DB=DC. DE//AC, DF//AB KL a. AEDF là hình gì? Vì sao? b. Chứng minh: CDEF là hình bình hành. có điều kiện gì thì AEDF là hình vuông? Chứng minh a) Tứ giác AEDF có DE//AF, DF//AE AEDF là hình bình hành Hình bình hành AEDF có AEDF là hình chữ nhật. b) Xét có DB = DC DE//AB EA=AC (1) Xét có DB = DC DF//AB FA=FC (2) Kết hợp (1) và (2) EF là đường trung bình của tam giác ABC EF//BC Tứ giác CDEF có EF//CD ( do EF//BC) DE//CF ( do DE//AC) CDEF là hình bình hành. c)Tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác AEDF là hình vuông. Vì khi đó, AD là đường phân giác của của góc A . Hình chữ nhật AEDF có đường chéo AD là đường phân giác của góc A nên AEDF là hình vuông Bài tập. Cho tam giác ABC, , AC = 5m, AB = 3m. Tính diện tích ABC? Giải Diện tích tam giác vuông ABC là: = (m2) Vậy diện tích tam giác vuông ABC là 7,5 m2 4. Củng cố: (2’) GV nhấn mạnh các phần trọng tâm trong nội dung ôn tập. 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Xem lại các bài tập đã sữa. Làm lại các bài tập ở phần ôn tập chương I, bài tập ở ba bài chương II. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra theo lịch PGD & ĐT. IV. Rút kinh nghiệm: GV....................................................................................................................................HS.................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 16
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

