Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

         1. Kiến thức: HS biết xác định diện tích hình chữ nhật.

         2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích của vật có dạng hình chữ nhật trong thực tế.

         3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

        Thầy: Thước thẳng, thước dây. Bảng phụ vẽ sẵn một số hình chữ nhật và vật thể có dạng hình chữ nhật.

        Trò: Thước thẳng, thước dây. Sưu tầm một số vật thể có dạng hình chữ nhật.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1’) 

  Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ: (7’)                                                                                                                     Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?

         Tính diện tích của HCN biết chiều dài bằng 18 cm, chiều rộng bằng chiều dài.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 15 Ngày soạn: 08/11/2017
Tiết 29
 THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH 	DIỆN TÍCH CỦA VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT TRONG THỰC TẾ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết xác định diện tích hình chữ nhật.
 2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích của vật có dạng hình chữ nhật trong thực tế.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: Thước thẳng, thước dây. Bảng phụ vẽ sẵn một số hình chữ nhật và vật thể có dạng hình chữ nhật.
 Trò: Thước thẳng, thước dây. Sưu tầm một số vật thể có dạng hình chữ nhật.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 Tính diện tích của HCN biết chiều dài bằng 18 cm, chiều rộng bằng chiều dài.
 	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
 Hoạt động 1: Xác định một số vật thể có dạng hình chữ nhật(8’) 
- GV em hãy cho biết một số vật thể có dạng hình chữ nhật? 
- GV goị h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS dự đoán trả lời: ( cuốn sách, quyển vở, khung cửa, trần nhà )
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
1. Vật thể có dạng hình chữ nhật. 
Một số vật thể có dạng hình chữ nhật là: cuốn sách, bảng lớp học, quyển vở, khung cửa, trần nhà, cửa ra vào lớp, 
Hoạt động 2: Đo và tính diện tích của một số hình trong thực tế( 25’). 
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- GV cho h/s thảo luận nhóm.
- GV gọi h/s lên bảng làm bài.
- GV gợi ý tính diện tích HCN ta làm ntn?
- GV hướng dẫn cụ thể, tỉ mỉ ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. 
- GV gọi h/s thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV chính xác hóa.
- GV chia bốn tổ cho h/s thực hành đo; GV làm phiếu cho h/s bốc thăm tính diện tích một số vật.
- GV quy định thời gian các tổ tiến hành đo và tính.
- GV quan sát, gợi ý cho h/s áp dụng tính diện tích hình chữ nhật.
- GV cho h/s nộp bài của tổ về GV chấm để đánh giá kết quả, cho điểm.
- HS suy nghĩ và thực hiện.
- HS thảo luận nhóm 4’.
- HS lên bảng làm bài. 
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai (hướng sữa) nếu có.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS bốn tổ cử nhóm trưởng ghi chép và thực hiện.
- HS các tổ tiến hành đo và tính trong khoảng thời gian (10’). 
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nộp bài.
2. Đo, tính toán.
VD: Tính diện tích của bảng lớp. Biết chiều dài của bảng là 3,5m, chiều rộng của bảng là1,8m. 
 Giải: 
Diện tích của bảng là;
S = 3,5. 1,8 = 6,3 m2.
Câu 1: tính diện tích cửa ra cái vào lớp.
Câu 2: tính diện tích phòng học.
Câu 3: tính diện tích các cửa sổ mặt trước lớp.
Câu 4: tính diện tích mặt bàn giáo viên.
	4. Củng cố: (2’)
 Nhấn mạnh và khắc sâu công thức tính diện tích hình chữ nhật
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Về nhà học hình chữ nhật và xem lại các bài tập đã sữa. 
 Xem trước bài §3 Diện tích tam giác tiết 30 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn: 09/11/2017
Tiết 30
 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS biết được công thức tính diện tích tam giác.
 2. Kỹ năng : HS biết tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác 
 3. Thái độ : Rèn cho h/s phát triển tư duy logic trong tính toán, Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, ê ke, phấn màu. Bảng phụ vẽ hình bài tập 16; hình 127.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.( kéo và bìa cứng)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp: (1’). 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
	 ( không kiểm tra)
 	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
 Hoạt động 1: Định lý( 24’). (xoáy sâu)
- GV hướng định lý
- GV hướng dẫn h/s ghi giả thiết và kết luận.
- GV hướng dẫn h/s chứng minh tương tự SGK.
- GV vẽ trên bảng phụ vẽ ba dạng tam giác: vuông, nhọn, tù. Hãy vẽ đường cao và các kí hiệu của các tam giác? 
- GV cho h/s lên bảng vẽ đường cao tam giác và công thức tính diện tích .
- GV gợi ý cho h/s cách vẽ và cách tính.
- GV hướng dẫn cho h/s vẽ và cách tính diện tích của từng tam giác.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS làm ? 
- GV treo hình 127 và yêu cầu HS làm (lắp ghép hình trên bảng phụ)
- GV gọi h/s lên bảng cắt ghép hình.
- GV gợi ý thành 1 tam giác và 1 hình thang
- GV gợi ý cắt tam giác lớn thành hình thang và tam giác; cắt tam giác theo đường cao; sao đó ghép thành HCN.
 - GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS suy nghĩ và thực hiện.
- HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS lên bảng vẽ đường cao tam giác.
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS làm ? 
- HS lên bảng cắt ghép hình.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- GV chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận khắc sâu.
* Định lý. 
 Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
 A
 C H B
GT: ABC có diện tích S
 AH BC
KL: S = BC.AH
Chứng minh 
a) Trường hợp H trùng với B hoặc C
b) Trường hợp H nằm giữa B và C
 ; 
Vậy
c) Trường hợp H nằm ngoài B và C
? Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
 Gợi ý: Xem hình 127 SGK/121
 Hoạt động 2. Luyện tập(16’)
- GV hướng dẫn bài 17/121SGK.
- GV y/c h/s vẽ hình 121 vào vở.
GV cho HS viết GT,KL
- GV?Muốn tính diện tích của tam giác OAB ta thực hiện như thế nào?
- GV cho h/s thảo luận nhóm để nêu cách tính diện tích theo các cách khác nhau.
- GV gợi ý ta tính SOAB
Theo 2 cách .
- GV hướng dẫn cho HS nhận dạng các tam giác và áp dụng công thức để tính diện tích.......
 = AB.OM
= OA.OB .....
- GV chính xác hóa.
- GV hướng dẫn Sửa bài 18/121
- GV cho HS vẽ hình
- GV cho HS viết GT, KL
- GV gọi h/s nêu cách tính diện tích của các tam giác AMB và AMC? 
- GV Khi AM là đường trung tuyến, ta có nhận xét gì về MB và MC? 
 Từ đó có nhận xét gì về diện tích của các tam giác? 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s tính 
 và ...
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết ; 
mà MB = MC ......
* GV lưu ý: Trong 1 đường trung tuyến chia thành 2 có S bằng nhau
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS vẽ hình 131 vào vở.
HS viết GT,KL
- HS nêu công thức tính
 = AB.OM 
- HS thảo luận nhóm 3’và nêu cách tính diện tích.
- HS lắng nghe và thực hiện theo gợi ý.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS vẽ hình
- HS viết GT, KL
- HS nêu cách tính.
- HS trả lời theo câu hỏi GV.
- HS lên bảng làm bài
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS khắc sâu lưu ý.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài 17/121 SGK.
GT
KL
AB.OM=OA.OB
Chứng minh
Ta có: OM ^AB (gt)
 = AB.OM (1)
Vì 
 Nên: = OA.OB (2)
 Từ (1) và (2) ta suy ra
 AB.OM = OA.OB 
Hay: AB.OM = OA.OB (đpcm)
Bài 18/121:
GT
, AM là đường trung tuyến 
KL
Chứng minh
Diện tích của tam giác AMB là
Diện tích của tam giác AMC là
Vì AM là đường trung tuyến 
Nên MB = MC
Do đó : 
4. Củng cố: (2’)
Gv nhắc lại các công thức tính diện tích hình tam giác.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
 Làm bài tập19-22/121, 122 SGK.
 Về nhà học bài, xem các bài tập đã sữa ở chương I và bài 1 đến bài 3 tiết 31 ôn tâp học kỳ I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ 
Ký duyệt tuần 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc