Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Kỹ năng : HS biết vận dụng các kiến thức đã học để suy luận, tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Rèn cho h/s biết phân tích, biết lập luận chứng minh.Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: ( 1’)
Kiểm tra sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hình vuông có những tính chất gì? Phát biểu tính chất.
Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 12 Ngày soạn: 17/10/2017 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 2. Kỹ năng : HS biết vận dụng các kiến thức đã học để suy luận, tính toán, chứng minh. 3. Thái độ : Rèn cho h/s biết phân tích, biết lập luận chứng minh.Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hình vuông có những tính chất gì? Phát biểu tính chất. Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Bài tập 83/109( 7’) - GV sữa bài tập 83/109 SGK ( GV đưa đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu h/s giải thích lí do đúng, sai. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS điền Đ( Đúng) hoặc S(Sai) vào bảng phụ - HS giải thích. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhận khắc sâu. Bài tập 83/109 a/ S b/ Đ c/ Đ d/ S e/ Đ Hoạt động 2: Bài tập 82/109( 27’) - GV sữa bài 82/108 SGK - GV hướng dẫn h/s vẽ hình - GV gọi h/s GT, KL - GV?Để chứng minh cho các cạnh EF=FG=GH=HE ta chứng minh như thế nào? - GV gọi h/s đứng tại chỗ nêu cách chứng minh và lên bảng thực hiện. GV gợi ý ta chứng minh EFGH là hình thoi; c/m Þ EFGH là hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS cách chứng minh: HE = EF và (hai cạnh góc vuông) D AEH =D BFE (hai cạnh góc vuông) - GV chính xác hóa kiến thức cần ghi nhớ. - HS vẽ hình - HS viết GT, KL - HS lắng nghe, suy nghĩ. - HS lên bảng chứng minh. HS làm theo gợi ý của GV. - HS theo dõi, lắng nghe, ghi nhận và thực hiện theo hướng dẫn. - HS ghi nhận khắc sâu. Bài tập 82/ 109: GT ABCD là hình vuông AE=BF= CG = DH KL EFGH là hình gì ? Vì sao Chứng minh Xét D AEH và D BFE có : AE = BF ( gt) == 900 Þ D AEH =D BFE (2 cạnh góc vuông) Þ HE = EF và Có Þ * c/m tương tự Þ EF = FG = GH = HE Þ EFGH là hình thoi. Mà Þ EFGH là hình vuông. - GV hướng dẫn bài 84/109 SGK. - GV yêu cầu h/s vẽ hình vào vở, một h/s vẽ hình lên bảng. - GV yêu cầu HS viết GT, KL - GV hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? - GV? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ? - GV? Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? GV? điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông ? - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng vẽ hình HS viết GT, KL - HS tứ giác AEDF là hình bình hành. Vì: AF//DE(gt);AE // FE (gt) - HS Nếu AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi. Do đó D là giao điểm của phân giác với BC thì AEDF là hình thoi. - HS Nếu Thì AEDF là hình chữ nhật - HS D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. - HS ghi nhận khắc sâu. Bài 84/109 SGK. GT DABC, DÎBC, DF//AC, DE//AB (EÎAC, FÎAB) KL a/ AEDF là hình gì? Vì sao? b/ D ở vị trí nào trên BC để AEDF là hthoi c/ (DABC có ) Þ AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào để AEDF là hvuông ? Tứ giác AEDF có AF // DE (gt) ; AE // FE (gt) Þ Tứ giác AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa) Nếu D là giao điểm của phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi. c. Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật Nếu tam giác ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. 4. Củng cố: (2’) GV củng cố các phần trọng tâm đã học trong tiết. 5.Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soan bài mới ở nhà (2’) HS làm các câu hỏi Ôn tập chương I/110 SGK. Bài tập về nhà số 85, tr109 ; 87, 88, 89/111 SGK. Chuẩn bị ôn tập chương I, tiết 24 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM : GV..........................................................................................................................................HS.......................................................................................................................................... Tuần 12 Ngày soạn: 19/10/2017 Tiết 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong Chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Biết cách chứng minh mối quan hệ giữa các loại tứ giác. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. 3. Thái độ: Tích cực học tập củng cố kiến thức cũ. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS II. CHUẨN BỊ Thầy: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác . Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. Trò: Ôn tập theo các câu hỏi ở SGK và làm các bài tập, Thước, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:( 1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT (10’) - GV cho mỗi tổ cử từ 1 đến 3 em trả lời những câu hỏi ở SGK trang 111. * Tổ 1 : Câu 1, 2, 3 * Tổ 2 : 4; 5 * Tổ 3 : Câu 6; 7 * Tổ 4 : Câu còn lại - GV gọi h/s nhận xét và sữa sai ( nếu có) - GV chính xác hóa. - HS thực hiện theo y/c GV. - HS nhận xét đúng sai và sữa sai ( nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. I/ Lý thuyết : Câu 1: Định nghĩa tứ giác. Câu 2: ĐN hình thang,hình thang cân. Câu 3: Các t/c của hình thang cân. Câu 4: Đường T. bình của của hình thang. Câu 5: ĐN hình BH, hình CN, hình HT, hình HV. Câu 6: Tính chất hình BH, hình CN, hình HT, hình HV. Câu 7: Dấu hiệu nhận biết hình BH, hình CN, hình HT, hình HV. Câu 8: + ĐN 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng. + Trục ĐX của hình thang cân là đường thẳng nào? Câu 9: + ĐN 2 điểm đối xứng qua 1 điểm + Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào? Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(30’) - GV cho hs làm bài tập 88/ 111sgk - GV gọi h/s đọc đề toán và phân tích - GV gọi h/s vẽ hình. - GV gọi 1 em lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. - GV?Để chứng minh tứ giác EFGH là hbh ta thực hiện như thế nào? - GV gọi h/s nêu cách chứng minh tứ giác EFGH là hbh và lên bảng thực hiện.GV gợi ý ta tính đường TB tam giác Þ EFGH là hbh - GV hướng dẫn cho HS chứng minh: +Chứng minh EF là đường trung bình DABC Þ EF//AC ; + Chứng minh EF là đường trung bình DDAC ÞHG//AC, Þ EF//GH, EF=GH Þ EFGH là HBH - GV?Điều kiện nào để EFGH là HCN - GV hướng dẫn EH^EF + EH//BD + EF//AC - GV? Hình bình hành EFGH là hình thoi phải có thêm yếu tố nào ? - GV hướng dẫn EF=EH + EH= + EF= - GV? Để hbh EFGH là hvuông thì ta cần điều kiện gì? - GV hướng dẫn EFGH là HCN; Hình thoi.. - GV nhấn mạnh lại các ý chính cần nắm trong bài cho h/s khắc sâu. - HS đọc đề. - HS vẽ hình. - HS ghi gt và kl - HS đứng tại chỗ nêu hướng chứng minh và lên bảng làm bài. HS làm theo gợi ý của GV - HS nêu điều kiện - HS lắng nghe ghi nhận và thực hiện - HS nêu điều kiện - HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhận. - HS lắng nghe, ghi nhận. BT 88/111 SGK C A D F E G H B GT Tứ giác ABCD, EA=EB, FB=FC, HA=HD,GC=GD KL a/ Điều kiện để EFGH là hcn b/ ĐK để EFGH là hthoi c/ Điều kiện để EFGH là hvuông Chứng minh Xét ABC có : EA=EB (gt) FB=FC (gt) Þ EF là đg TB của DABC Þ EF//AC ; Tương tự:HG//AC, Þ EF//GH, EF=GH Þ EFGH là hình bình hành. a/ Để hbh EFGH là hình chữ nhật thì EH^EF Þ AC^BD Mà EF//AC EH//BD EH^EF Vậy ĐK phải tìm : AC^BD b/ Để hbhành EFGH là hthoi thì EF=EH Þ AC=BD Mà (t/c đ/Tb) (t/c đ/Tb) EF=EH Vậy ĐK phải tìm : AC=BD c/ Để hbh EFGH là h.vuông thì EFGH là hcn và là hthoi Û AC^BD, AC=BD Vậy ĐK phải tìm là : AC^BD, AC=BD - GV cho h/s làm BT89/111 SGK - - - - GV cho h/s đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL. - GV gọi h/s nhắc lại định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng ? - GV gọi h/s chứng minh E đối xứng với M qua AB? - GV gợi ý ta chứng minh đường trung trực. - GV hướng dẫn chi tiết cho h/s chứng minh: + Chứng minh cho AB là đường trung trực của ME ÞE đối xứng với M qua AB - GV cho h/s nhận xét tứ giác AEMC có những yếu tố nào ? (Dự đoán hình) + Có EM//AC (?) - GV? Có thể chứng minh EM=AC hay không ? - GV? Có nhận xét và dự đoán AEBM có thể là hình gì ? ® HS dự đoán hbh ®Hình thoi - GV chính xác hóa. - GV gọi h/s tính chu vi tứ giác AEBM. - GV gợi ý để tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4 - GV? để AEBM là hình vuông thì DABC thì cần ĐK gì? GV gợi ý DABC vuông và - GV hướng dẫn chi tiết cho h/s là Hình thoi AEBM trở thành hình vuông khi có 2 đ/c bằng nhau, tức AB=EM Mà EM=ACÞAB=AC ÞDABC vuông cân tại A - GV chính xác hóa các kiến thức trọng tâm. - HS nghên cứu và thực hiện. - HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL. - HS nhắc lại định nghĩa - HS lên bảng chúng minh. - HS làm theo gợi ý GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS lên bảng trình bày - HS trả lời. - HS trả lời. - HS ghi nhận khắc sâu. - HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe ghi nhận và thực hiện theo gợi ý. - HS lên bảng thực hiện. - HS chú ý theo dõi lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn. - HS ghi nhận khắc sâu. BT89/111 SGK C A M E B D GT ,MB=MC, DA=DB, E đx với M qua D KL a/ E đx với M qua AB b/ AEMC, AEBM là hình gì? c/ (BC=4cm) Tính chu vi tứ giác AEBM d/ DABCcó đk gì để AEBM là hvuông ? Chứng minh a/ Ta có : MB=MC (gt) DA=DB (gt) Þ MD là đg TB của DABC Þ MD//AC mà AC^AB Þ MD^AB (1) M và E đối xứng với nhau qua D Þ MD^DE (2) Từ (1) và (2) Þ AB là đường trung trực của ME. Điểm E đối xứng với M qua AB. b/ Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Ta có: DM là đường T Bình DBAC ÞDM //AC ; ÞEM //AC (1) DM= AC DM=EM ÞEM =AC (2) Từ (1) và (2) Þ AEMC là HBH * AEBM có 2 đ/c cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là HBH mặt khác 2 đ/c vuông góc với nhau. Vậy AEBM là hình thoi. c/ Tính chu vi tứ giác AEBM? Ta có: BC=4cm ÞBM=2cm mà AEBM là hình thoi (cmt) Chu vi AEBM=4.BM=4.2=8(cm) d/ ĐK đối với DABC. Hình thoi AEBM trở thành hình vuông khi có 2 đ/c bằng nhau, AB=EM mà EM=ACÞAB=AC Vậy DABC vuông cân tại A ĐK để AEBM là hình vuông thì DABC vuông cân tại A. 4. Củng cố: (2’) GV củng cố các phần trọng tâm đã học ở trong tiết. nhấn mạnh cách suy luận chứng minh. 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Về nhà học bài theo SGK và vở ghi. Xem lại các bài tập đã sữa, tiết 25 kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.......................................................................................................................................... HS Ký duyệt tuần 12
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

