Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán (tìm tập hợp điểm, tìm đường cố định, khoảng cách không đổi)
3. Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn giáo viên.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:(1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 10 Ngày soạn: 9/10/2018 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán (tìm tập hợp điểm, tìm đường cố định, khoảng cách không đổi) 3. Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn giáo viên. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều. 3. Nội dung bài mới: (30’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 Bài tập 70/103(15’) - GV yêu cầu h/s làm bài 70/ 103. - GV gọi h/s đọc đề - vẽ hình Có nhận xét gì về đường thẳng CH của D AOB? Hãy nêu nhận xét: CH là đường trung bình của D AOB -GV? Khi B di chuyễn trên Ox thì C di chuyển trên đường thẳng nào? - GV chính xác hóa. - HS đọc đề - vẽ hình - Kẻ CH ^ Ox D AOB có: AC = CB(gt) CH // AO ( cùng ^ Ox ) Þ CH là đường trung bình của D AOB Vậy CH=(cm ) - HS suy nghĩ trả lời theo y/c của GV. - HS khắc sâu. Bài 70/103 SGK Kẻ CH ^ Ox ( tại H ) D AOB có CA = CB (gt) CH // AO ( cùng ^ Ox ) Þ HB= HO Þ CH là đường trung bình của D AOB Vậy CH = ( cm ) Điểm C cách tia Ox một khoảng bằng 1cm ( không đổi ) nên khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em(E OA ) song song cùng chiều với tia Ox và cách tia Ox một khoảng bằng 1cm. Hoạt động 2: Bài tập 71/103(15’) GV: cho hs làm Bài 71 tr103 SGK (Đề bài đưa lên trên bảng phụ ) GV hướng dẫn HS vẽ hình Cho biết GT, KL của bài toán: Có nhận xét gì về tứ giác AEMD ? * GV cho HS đứng tại chỗ chứng minh tứ giác EAMD là hình chữ nhật * GV hướng dẫn cho chứng minh GV hướng dẫn kẻ AH ^ BC ; OK ^ BC Có nhận xét gì về OK trong D AHM * Nêu cách chứng minh OK là đường trung bình của DAHM GV hướng dẫn: Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào? Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất ? HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh HS làm theo hướng dẫn của GV HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh HS làm theo hướng dẫn của GV M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của D ABC Nếu M º H thì AM º AH Bài 71/103 SGK Gt , Kl a. chứng minh: A, O, M thẳng hàng b. M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào? c. M ở vị trí nào trên BC thì AM nhỏ nhất Chứng minh a. Xét tứ giác AEMD có : (GT) AEMD là hình chữ nhật ( dh1) Vì OD = OE (gt) Nên OA = OM Þ A, O, M thẳng hàng b. Kẻ AH ^ BC ; OK ^ BC Xét D AHM có: OA = OM; OK // AH Nên KH = KM Þ OK là đường trung bình của D AHM Þ OK = ( không đổi ) Nếu M º H Þ O º P (P là trung điểm của AC ) Nếu M º C Þ O º Q (Q là trung điểm của AC ) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của D ABC c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên) 4. Củng cố:(7’) Nhắc lại nội dung kiến thức vận dụng trong tiết học 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2’) Về nhà ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân Chuẩn bị bài §11. Hình thoi tiết 20 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV....................................................................................................................................... HS........................................................................................................................................ Tuần 10- Tiết 20 Ngày soạn: 9/10/2018 §11. HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi . 2. Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất và dấu hiệu để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. Biết kết hợp thước và compa để vẽ hình thoi một cách nhanh nhất và chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính khoa học, thẫm mỹ II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu. Tró: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật? 3/ Nội dung bài mới (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Họat động 1. Định nghĩa (6’) - GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau, đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau đó là hình thoi. - GV vẽ hình lên bảng - Hình vẽ trên có gì đặc biệt? GV giới thiệu tứ giác ABCD là hình thoi GV cho HS nêu định nghĩa hình thoi - GV y/c h/s làm ?1 SGK Hãy chứng minh tứ giác ABCD cũng là một hình bình hành ? GV hướng dẫn cho HS thực hiện : +từ giác có gì đặc biệt +theo dấu hiệu nào tứ iacs đó là hình bình hành *GV thực hiện chứng minh và hướng dẫn cho HS các bước thực hiện - GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi cũng là một hình bình hành. - HS ghi bài và nghe gv giới thiệu hình thoi. - HS vẽ hình vào vở - AB = BC = CD = DA HS lắng nghe HS đọc định nghĩa HS đứng tại chỗ chứng minh HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe và sửa bài. Định nghĩa A B C D Tứ giác ABCD có: AB = BC = CD = DA => ABCD là hình thoi * Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. ?1 Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA Þ ABCD là hình bình hành (dh1) Họat động 2. Tính chất (15’) - GV? Căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các tính chất của hình thoi: Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? GV giới thiệu định lí - GV cho h/s thực hiện ?2 GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL Muốn chứng minh AC ^ BD ta làm như thế nào? GV cho HS đứng tại chỗ chứng minh GV hướng dẫn cho HS thực hiện: +BO là trung tuyến +BO là đường cao GV chứng minh và giải thích các bước chứng minh Muốn chứng minh: AC là phân giác của , BD là phân giác của CA là phân giác của , DB là phân giác của ta làm như thế nào? - Hình thoi là một hình bình hành nên hình thoi có đủ các tính chất của hình bình hành. - HS tính chất của hai đường chéo hình thoi - HS đọc định lí - HS làm ?2 HS vẽ hình và viết GT, KL HS đứng tại chỗ chứng minh HS thực hiện theo hướng dẫn HS nghe và sửa bài HS suy nghĩ trả lời 2.Tính chất *Định lí : Hai đường chéo vuông góc với nhau. b)Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi ?2 GT ABCD là hình thoi KL a. AC ^ BD b. AC là phân giác của , BD là phân giác của CA là phân giác của , DB là phân giác của Chứng minh : a. D ABC có AB = AC Þ D ABC cân. Vì OA = OB Þ BO là trung tuyến. Do đó: BO cũng là đường cao Vậy BD ^ AC b. Vì BO là đường cao của D ABC cân Nên BO cũng là đường phân giác của Chứng minh tương tự: AC là phân giác của CA là phân giác của DB là phân giác của Họat động 3. Dấu hiệu nhận biết ( 9’) - GV đưa đưa bảng phụ ghi sẵn “Dấu hiệu nhận biết hình thoi’’ - GV hướng dẫn h/s chứng minh ?3 - GV gọi h/s vẽ hình - GV? Cho biết GT, KL của bài toán? Có nhận xét gì về hai cạnh BA, BC của tứ giác ABCD ? - Gọi h/s chứng minh. - HS : đọc dấu hiệu nhận biết. . - HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 3. - HS vẽ hình - HS ghi giả thiết, kết luận. HS đứng tại chỗ nêu nhận xét ABCD là hình bình hành => AO = OC =>D ABC cân tại B => hình bình hành ABCD là hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Hình bình hành có một đường chéo là đường phâng giác của một góc là hình thoi. ?3 GT ABCD là hình bình hành AC ^ BD KL ABCD là hình thoi Chứng minh Vì ABCD là hình bình hành nên AO = OC ( tính chất hình bình hành ) Þ D ABC cân tại B Þ AB = BC. Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi (dh2) 4/ Củng cố: (8’) Bài tập 73/105 Hình 102a: tứ giác ABCD là hình thoi (dh1). Hình 102b: EFGH là hình bình hành ( dấu hiệu 4) Hình 102c: IKNM là hình bình hành , có IM ^ KN Þ IKNM là hình thoi. Hình 102d: PQRS không phải là hình thoi. Hình 102e: AC=AB =AD = BD = BC = R Þ ADBC là hình thoi (dh1) * Sửa bài 75/106 SGK Xét D AEH và D BEF có AH=BF AE=BE Þ D AEH = D BEF (hai cạnh góc vuông bằng nhau) ÞEH = EF Chứng minh tương tự ta có: EF = GF = GH = EH Þ EFGH là hình thoi (dh1). 5/ Hướng dẫn h/s tự học , làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’ ) Học thuộc định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thoi. Bài tập số 74, 76, 78/106 SGK. Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. Chuẩn bị phần luyện tập tiết 21 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV......................................................................................................................................HS......................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 10
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

