Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức

           - Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

           - Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

           - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

           - Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.

Phần bài tập, câu 4/trang 50 không yêu cầu học sinh làm.  

2. Kỹ năng : Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

3. Thái độ : Tôn trọng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án, Chuẩn KTKN.

- Trò: SGK, vở ghi; Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK.

doc 3 trang Khánh Hội 20/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (Tiết 1) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 21-01-2019
Tiết dạy: 24
Tuần dạy: 24
Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (Tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
	- Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
	- Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
	- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
	- Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.
Phần bài tập, câu 4/trang 50 không yêu cầu học sinh làm.  
2. Kỹ năng : Phân biệt được những hành vi, việc làm đúng với hành vi, việc làm vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
3. Thái độ : Tôn trọng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sách giáo khoa, giáo án, Chuẩn KTKN.
- Trò: SGK, vở ghi; Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
	- Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
- Thuế có vai trò gì đối vợi việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (10p)
- Gọi HS đọc 2 nội dung của phần Đặt vấn đề.
- Cho HS trao đổi ý kiến về các câu hỏi ở SGK.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận:
-> Khoản 3 điều 5 Bộ luật lao động: Mọi hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động đều được Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.
- Đọc.
- Trao đổi ý kiến.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Nghe.
a. Việc làm của ông An là đúng đắn, giúp các em có việc làm và có thu nhập.
b. Đó là hợp đồng lao động.
c. Chị Ba không thể tự ý thôi việc -> vi phạm hợp đồng vì:
- Đó là sự thỏa thuận giữ hai bên.
- Bản cam kết thể hiện các nội dung chính của hợp đồng lao động như: việc làm, tiền công, thời gian làm việc và các điều kiện khác...
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động 2: Nội dung bài học ( 22p).
- Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
- Nêu nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
- Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
- Pháp luật quy định về sử dụng lao động trẻ em như thế nào?
- Theo em những hành vi, việc làm nào vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
- Thái độ của em ntn về quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động?
- Trình bày.
- Trình bày.
- Nêu trách nhiệm của Nhà nước.
- Nêu quy định của pháp luật.
- Thuê trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc; thuê người dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại; bắt ép người lao động phải làm việc nhiều giờ trong một ngày hoặc làm việc liên tục không có ngày nghỉ mà không được trả tiền làm thêm ngoài giờ; không kí hợp đồng lao động với người lao động; tự ý đuổi việc người lao động; người lao động tự ý bỏ việc khi chưa hết thời gian lao động theo hợp đồng; ...
- Tôn trọng và thực hiện Luật lao động; phê phán những hành vi vi phạm Luật Lao động.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC 
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.
- Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.
2. Các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
- Nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
3. Trách nhiệm của Nhà nước 
- Có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Khuyến khích, tạo điều kiện hoặc giúp đỡ các hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh, thu hút lao động.
4. Quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
- Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi.
4. Củng cố: (3p)
- Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
- Pháp luật quy định về sử dụng lao động trẻ em như thế nào?	
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học bài; 
 - Xem và làm các bài tập
 IV.Rút kinh nghiệm.
Thầy:......................................................................................................................................................Trò:.................... 
Ký duyệt của Tổ trưởng: 24-01-2019 

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_bai_14_quyen_tu_do_kinh_doan.doc