Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy : SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
Trò : SGK, Ôn tập 7 HĐT đáng nhớ, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :(1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Viết công thức bảy hằng đẳng thức
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 5 Ngày soạn: 29/08/2017 Tiết 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện tính toán. II.CHUẨN BỊ: Thầy : SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. Trò : SGK, Ôn tập 7 HĐT đáng nhớ, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Viết công thức bảy hằng đẳng thức Gọi h/s tính: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ví dụ (15’). - GV đưa ra ví dụ đơn giản. 34.76 +34.24=? 34(76+24)=34.100 - GV đưa ra ví dụ 1 - Muốn đưa biểu thức trên về dạng tích ta làm như thế nào? - GV cho h/s nêu cách làm và lên bảng thực hiện - GV gợi ý cho h/s cách thực hiện - GV hướng dẫn chi tiết ta phải phân tích sao cho các hạng tử đều có nhân tử chung, sau đó đặt....ra ngoài, ta được tích của những đa thức. - GV chính xác hóa. - GV? Phân tích đa thức .............ta làm ntn? - GV giới thiệu cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - GV cho h/s thực hiện ví dụ 2 - GV gọi 1 h/s lên bảng trình bài. - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho h/s phân tích => tìm nhân tử chung - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát GV hướng dẫn - HS quan sát đề - HS sinh suy nghĩ trả lời. - HS thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x - 2) - HS khắc sâu. - HS trả lời. - HS tập trung lắng nghe, ghi nhận. - HS nghiên cứu thực hiện - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe ghi nhận và thực hiện 15x3 - 5x2 + 10x = 3.5.x. – 5.x.x + 2.5.x = 5x (3x2 – x +2) - HS nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. 1. Ví dụ a) Ví dụ 1: Viết 2x2 – 4x thành tích của những đa thức Giải: Ta có: 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 =2x(x - 2) Cách làm này còn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức b) Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 +10x thành nhân tử Giải: Ta có: 15x3 - 5x2 + 10x = 3.5.x. – 5.x.x + 2.5.x = 5x (3x2 – x +2) Hoạt động 2: Áp dụng (15’). - GV cho h/s thực hiện ?1 - GV gọi 3 h/s lên bảng thực hiện - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn chi tiết cho h/s xác định nhân tử chung của mỗi bài, sau đó cho h/s lên bảng thực hiện a) x2 – x = x( x – 1) b) 5x2(x –2y)–15x(x– 2y) =( x – 2y) =( x – 2y) 5x ( x – 3) c) 3(x - y) – 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = ( x – y)( 5x + 3) - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV đưa ra chú ý - GV hướng dẫn HS ?2 như SGK. - GV gợi ý cho h/s thực hiện, và gọi h/s lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn chi tiết với h/s tích bằng 0 khi một trong các nhân tử bằng 0. 3x2 – 6x = 0 3x(x - 2) = 0 3x = 0 hoặc (x - 2) = 0 3x = 0 khi x = 0 hoặc x – 2 = 0 khi x = 2 Vậy: với x = 0 hoặc x = 2 thì 3x2 – 6x = 0 - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát. - HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện - HS nhận xét đúng, sai hướng sửa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu - HS lắng nghe. - HS thực hiện ?2 - HS lắng nghe gợi ý của GV và lên bảng thực hiện. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng, sai hướng sửa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu 2. Áp dụng: ?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – x = x( x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = ( x – 2y)(= ( x – 2y) 5x ( x – 3) c) 3(x - y) – 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = ( x – y)( 5x + 3) Chú ý: Đôi khi ta phải đổi dấu các hạng tử để làm xuất hiện nhân tử chung. A = - (-A) ?2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 0 3x(x - 2) = 0 Suy ra 3x = 0 hoặc (x - 2) = 0 3x = 0 khi x = 0 hoặc x – 2 = 0 khi x = 2 Vậy: với x = 0 hoặc x = 2 thì 3x2 – 6x = 0 4) Củng cố: (8’) Gọi HS nhắc lại “Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử” Bài 39. Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a/ 3x – 6y = 3. x – 3. 2y = 3(x – 2y) b/ = c/14x2y – 21xy2 + 28x2y2= 7xy. 2x – 7xy. 3y + 7xy. 4xy = 7xy(2x – 3y + 4xy) Bài 41.Tìm x biết: a/ 5x( x – 2000) – x + 2000 = 0 5x( x – 2000) – (x – 2000) = 0 (x – 2000)(5x – 1) = 0 x – 2000 = 0 x = 2000 x – 1 = 0 hoặc x = 1 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) HS về học bài theo SGK GV hướng dẫn nhanh BTVN: BT 40, 42 SGK/19. Xem trước bài 7 “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” tiết 10 học. IV.RÚT KINH NGHIỆM: GVHS..... Tuần 5 Ngày soạn: 31/08/2017 Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác, khi thực hiện tính toán. II.CHUẨN BỊ: Thầy : SGK, giáo án, Chuẩn bị bảng phụ ghi bảy hằng đẳng thức chưa hoàn chỉnh để yêu cầu h/s thực hiện hoàn chỉnh, thước, bảng nhóm. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp :( 1’) Nắm sĩ số h/s kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ:( 4’) Phân tích đa thức thành nhân tử a) x(x + y) –5x – 5y 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (7’). - GV yêu cầu h/s điền vào chỗ trống để hoàn thành bảy hằng đẳng thức.(GV treo bảng phụ lên bảng) GV chính xác hóa. -HS lên bảng điền vào chỗ trống bảy hằng đẳng thức. - HS khắc sâu. *Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ (A +B)2 = A2 + 2AB + B2 (A – B)2= A2 - 2AB + B2 3) = (A + B)(A – B) 4) (A + B)3= A3 + 3A2B+3AB2 +B3 5) (A - B)3= A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 6) A3 + B3= (A + B)(A2 – AB + B2) 7) A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2) Hoạt động 2: Ví dụ(13’). - GV hướng dẫn ví dụ. - GV ghi ví dụ lên bảng và đặt vấn đề: Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích được không ? - GV ta phải dùng phương pháp dùng HĐT. GV hướng dẫn h/s các bài tập dạng hằng đẳng thức. - GV cho h/s nhận dạng HĐT của từng câu và thực hiện. - GV gợi ý cho h/s nhận dạng các bài toán thuộc dạng HĐT nào - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết;như phân tích * 4x = 2.x.2 * 4 = 22 * 2 = ()2 * 1 = 13 - GV nhấn mạnh cách làm như vậy là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - GV yêu cầu HS thực hiện ?1 theo nhóm. - GV? Ý a, b thuộc HĐT nào? - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn chi tiết, cụ thể...1 = , HĐT nào có hạng tử 1 và 4 mũ 3 và tất cả dấu đều cộng . - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV gọi h/s làm ?2 - GV? h/s bài toán trên thuộc dạng HĐT nào?. - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết .... - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát, trả lời -HS theo dõi. - HS nhận dạng các HĐT và thực hiện. - HS lần lượt thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS trao đổi mhóm trong thời gian (3’) - HS trả lời. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi nhận khắc sâu. - HS nghiên cứu cách làm. - HS phát biểu. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa. - HS khắc sâu. 1.Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x2 – 4x + 4 = x2 – 2.x.2 + 22 = (x - 2)2 b) x2 – 2 = x2 – ()2 = (x - )(x + ) c) 1 – 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) ?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 b) (x + y)2 –9x2 = = (x + y – 3x)(x + y + 3x) = (y – 2x)(4x + y) ?2 Tính nhanh =(105 – 5)(105 + 5) =100.110 = 11000 Hoạt động 3 : Áp dụng(10’) - GV hướng dẫn ví dụ - GV gợi ý dùng HĐT hiệu hai bình phương mà thực hiện (2n+5)2 –25=(2n + 5)2 - 52 - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết biến đổi 25 = 52 Phân tích (2n + 5)2 - 52 kết quả 4n(n + 5) GV gợi ý 4n chia hết cho 4 thì 4n(n + 5) chia hết cho 4, n Z - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe, theo dõi và ghi nhận. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. 2. Áp dụng: Ví dụ: Chứng minh rằng: (2n+5)2 –25 chia hết cho 4,nZ Giải: Ta có: (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 - 52 = (2n + 5 + 5)(2n + 5- 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4, n Z 4/ Củng cố:( 8’) Bài 43/20 Phân tích đa thức sau thành nhân tử. a/ b/ c/ d/ Bài 45/20 Tìm x biểt a/ b/ = 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho đúng, phù hợp. Làm bài tập 44; 46/20-21SGK. Xem trước bài 8 “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử” tiết 11 học. IV.RÚT KINH NGHIỆM: GVHS..... Ký duyệt tuần 5
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh_n.doc

