Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: củng cố các quy tắc về giải BPT bậc nhất một ẩn, cách ghi nghiệm, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

- Kỹ năng:  Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, chuyển một số bài toán về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Thái độ: rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải toán.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

         + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập

         + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 

         + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán

II. CHUẨN BỊ: 

   GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.

   HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

1. Ôn định lớp: (1’)

   Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 8 trang Khánh Hội 29/05/2023 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 31	 Ngày soạn: 2/03/2019
Tiết 67 
 	 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: củng cố các quy tắc về giải BPT bậc nhất một ẩn, cách ghi nghiệm, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, chuyển một số bài toán về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Thái độ: rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải toán.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
 HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ôn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)	
 Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 a) 1,2x 2x + 3
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (4’)
- Mục đích: nêu các cách giải BPT bậc nhất một ẩn
- Nội dung: cho HS phân biệt được BPT bậc nhất một ẩn và PT bậc nhất một ẩn
Hãy nêu các cách để giải PT bậc nhất một ẩn
HS nêu các cách giải
Hoạt động 3: Luyện tập(28’)
Mục đích: vận dụng các kiến thức vào giải bài tập
Nội dung: giải bài tập 28, 29, 30, 31, 32 (15’)
- GV cho h/s làm bài tập 28/48 SGK.
* GV yêu cầu hai h/s lên bảng thực hiện. 
*GV cho HS nêu cách thực hiện và lên bảng thực hiện
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+Thay giá trị x vào vế trái
+So sánh với vế phải 
- GV gọi h/s lần lượt lên bảng nhận xét.
- GV chính xác hóa.
Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của BPT đã cho hay không?
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nêu cách thực hiện và lên bảng thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn
* Với x = -3
 BĐT đúng.
 x = 2, x = -3 là hai nghiệm của bất phương trình x > 0.
Với x = 0 BPT x> 0 trở thành 0 > 0 là sai. 
 Vậy x = 0 không phải là nghiệm của BPT 
x > 0.
Bài tập 28/48 SGK.
Ta có x > 0
a)* Với x = 2 BĐT đúng. 
* Với x = -3
 BĐT đúng.
 x = 2, x = -3 là hai nghiệm của bất phương trình x > 0.
b) Với x = 0 BPT x> 0 trở thành 0 > 0 là sai. 
 Vậy x = 0 không phải là nghiệm của BPT x > 0.
 Nhận xét
Không phải mọi giá trị x điiều là nghiêm của bất phương trình đã cho 
- GV cho h/s làm bài tập 29 SGK
GV cho 2HS lên bảng thực hiện
*GV cho HS đưa về dạng BPT sau đó thực hiện giải BPT
*GV hướng dẫn 3 bước :
B1. Đưa về giải BPT
 2x – 5³ 0 
B2. Giải BPT được 
x ³ 2,5
B3. Trả lời: Với x mà 
x ³ 2,5 thì giá trị biểu thức 2x – 5 không âm.
- GV tương tự với câu b)
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
2HS lên bảng thực hiện
- HS làm việc cá nhân giải bất phương trình:
- HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn
h/s lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai.
- HS khắc sâu.
Bài tập 29/48 SGK
a) Giá trị của biểu thức 2x-5 không âm
ó 2x – 5 ³ 0
 2x ³ 5
 x ³ 
Vậy với x mà x ³ 2,5 thì giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm.
b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5
ó – 3x £ - 7x + 5
ó -3x + 7x £ 5
ó 4x £ 5 ó x £ 
Vậy với x mà x £ thì giá trị của biểu thức – 3x không lớn hơn giá trị của biểu thức – 7x + 5
- Cho HS làm bài tập 30/48 SGK.
- GV cho h/s đọc đề bài
- GV hướng dẫn h/s phân tích đề toán.
 *GV cho h/s nêu hướng thực hiện yêu cầu của bài toán 
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện
+Tìm số tờ giấy bạc loại 5000 đồng
+Tìm số tờ giấy bạc loại 2000 đồng
+Lập BPT và giải
*GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện 
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài
- HS phân tích theo hướng dẫn của GV.
- Hs nêu hướng thực hiện 
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
Ta có bất phương trình 
5000x + 2000(15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình
Ta có: x £ .
Do x Î Z nên x = 1;2;;13
- Kết luận số tờ giấy loại 5000 là 1;2;.;13 tờ
- HS nghe và quan sát 
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 30/48 SGK.
- Gọi x (tờ) là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng, (x Î Z)
- Số tờ giấy bạc lọai 2000 đồng là 15 – x (tờ)
Ta có bất phương trình 
5000x + 2000(15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình
Ta có: x £ .
Do x Î Z nên x = 1;2;;13
- Kết luận số tờ giấy loại 5000 là 1;2;.;13 tờ
- GV cho h/s làm bài tập 31/c SGK.
Muốn giải các BPT này ta thực hiện như thế nào?
*GV cho 3 h/s lên bảng thực hiện 
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện: 
+Quy đồng mẫu số
+khử mẫu
+Giải BPT
*GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện 
- 3 HS nêu hướng thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng của GV
Vậy tập nghiệm của BPT là S={x\x<0}
c. (x – 1) < 
Û 12. (x – 1) < 12. 
Û 3(x – 1) < 2(x – 4)
Û 3x – 3 < 2x – 8
Û 3x – 2x < - 8 + 3
ó x < - 5
Bài tập 31/48 SGK.
a. 
Vậy tập nghiệm của BPT là S={x\x<0}
 )////////////////////////////
0 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
c. (x – 1) < 
Û 12. (x – 1) < 12. 
Û 3(x – 1) < 2(x – 4)
Û 3x – 3 < 2x – 8
Û 3x – 2x < - 8 + 3
ó x < - 5
 )//////////////////////////////
 -5 0
- GV cho h/s làm bài tập 32 SGK.
- GV lưu ý h/s thực hiện bỏ dấu ngoặc.
- GV gọi h/s thực hiện.
- GV chính xác hóa.
- HS làm việc cá nhân
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS thực hiện.
8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6)
ó 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 
ó 11x – 3x > 6 – 3 
ó 8x > 3 
ó x > 
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 32/48 SGK.
8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6)
ó 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 
ó 11x – 3x > 6 – 3 
ó 8x > 3 
ó x > 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
+ Ôn lại các kiến thức về các phép biến đổi BPT
+ Ôn cách giải BPT bậc nhất một ẩn
+ Ôn lại cách biểu diện tập nghiệm trên trục số
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS:
	+Làm các bài tập còn lại SGK/48.
 +Xem và chuẩn bị phần luyện tập tiết 68 học.
- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
+ BPT bậc nhất một ẩn là gì?
+Hai quy tắc biến đổi BPT?
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu các cách giải BPY bậc nhất một ẩn.
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV................................................................................................................................HS.................................................................................................................................
Tuần 31	 Ngày soạn: 20/03/2019
Tiết 68 
§5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: hiểu định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 - Kỹ năng: Giải phương trình ( a, b, c, d là những hằng số) 
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
 HS: SGK, dụng cụ học tập, ôn tập về giá trị tuyệt đối của một số. Xem và chuẩn bị trước ở nhà.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 	1. Ôn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
 Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số đã học ở lớp 6	
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: nêu các cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Nội dung: cho HS phân biệt được PT, BPT bậc nhất một ẩn và PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
Hãy nêu các cách để giải PT bậc nhất một ẩn
HS nêu các cách giải
Hoạt động 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
*Kiến thức 1: Định nghĩa(10’)
- Mục đích: nhắc lại về giá trị tuyệt đối
- Nội dung: nêu lại công thức về giá trị tuyệt đối
- GV cho h/s nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu.
- GV giới thiệu ví dụ 1 SGK. *lưuý:=2x
- GV cho h/s thực hiện ?1
*GV yêu cầu học sinh trình bày hướng giải.
*GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
*GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nêu định nghĩa = a nếu a ³ 0;
 = -a nếu a < 0
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- HS làm trình bày cách giải.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
-HS nghe và quan sát 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
 = a nếu a ³ 0;
= -a nếu a < 0
Ví dụ 1: SGK/50 
?1. Rút gọn các biểu thức:
a) C = + 7x – 4 khi x £ 0. 
b) D = 5 – 4x + khi x <6 
 Giải
a) khi x £ 0 => - 3x ³ 0 
nên = 3x 
C = 3x + 7x – 4 = 10x – 4 
b) khi x x – 6 < 0 
nên = - x + 6
D = 5 – 4x – x + 6 = 11 – 5x 
Hoạt động 2. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối (18’). Xoáy sâu
GV hướng dẫn cho HS thực hiện hai ví dụ trong SGK
- GV cho h/s giải ?2.
- GV hướng dẫn h/s cách giải tương tự như hai ví dụ. 
*GV yêu cầu học sinh trình bày hướng giải.
*GV hướng dẫn cho HS thực hiện
+Xét hai điều kiện: 
 x + 5 ³ 0 và x + 5 < 0 
+Giải các pt của từng điều kiện
*GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện 
*GV yêu cầu học sinh trình bày hướng giải.
- HS xem ví dụ 2 SGK
 - HS xem ví dụ 3 SGK
- HS giải ?2.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- HS lên bảng giải 
-HS thực hiện theo hướng dẫn
-HS nghe và quan sát
 = 3x + 1, ta có 
 = x + 5
 khi x + 5 ³ 0 
hay x ³ - 5 
 = -(x + 5) 
khi x + 5 < 0 
hay x < - 5 
Vây ta giải hai phương trình 
* x + 5 = 3x + 1 
ó x – 3x = 1 – 5
ó x = 2
* - x – 5 = 3x + 1 
ó - 4x = 6 
ó x = - 1,5 ( loại) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
- HS lên bảng giải 
Vì 2 < x < 5 
nên x-2 >0, x-5 <0
Do đó |x-2| = x-2 , 
|x-5| = 5 – x
Phương trình (1) trở thành: x - 2 + 4(5 - x) = 9
=> x = 3 (thỏa mãn ĐK)
Vậy giá trị phải tìm của x là x= 3
2. Giải một số phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2.(SGK)
Ví dụ 3.(SGK)
?2. Giải các phương trình:
Giải 
a) = 3x + 1, ta có 
 = x + 5
 khi x + 5 ³ 0 hay x ³ - 5 
 = -(x + 5) 
khi x + 5 < 0 hay x < - 5 
Vây ta giải hai phương trình 
* x + 5 = 3x + 1 
ó x – 3x = 1 - 5ó x = 2
* - x – 5 = 3x + 1 
ó - 4x = 6 ó x = - 1,5 ( loại) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
 b) = 2x + 21, ta có 
 = - 5x khi – 5x ³ 0 
=> x £ 0.
 = 5x khi – 5x < 0 
=> x > 0 
Ta giải hai phương trình 
* - 5x = 2x + 21 
* 5x = 2x + 21 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
*Bài tập: Tìm các giá trị của x sao cho 2 < x < 5 nghiệm đúng pt:|x-2| + 4|x-5| = 9 (1)
Giải
Vì 2 < x < 5 
nên x-2 >0, x-5 <0
Do đó |x-2| = x-2 , 
|x-5| = 5 – x
Phương trình (1) trở thành: x - 2 + 4(5 - x) = 9
=> x = 3 (thỏa mãn ĐK)
Vậy giá trị phải tìm của x là x= 3
 	4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
+ Ôn lại các kiến thức về các phép biến đổi PT
+ Ôn cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS:
	Làm bài tập 35, 36, 37 (SGK)
 	Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương IV, bài tập 38, 39, 41/53 SGK. Tiết 69 ôn tập.
- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
+ Cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu các cách giải BPY bậc nhất một ẩn.
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV................................................................................................................................HS.................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 31

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc