Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức, nhận biết và khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Thái độ: rèn tính linh hoạt, cẩn thận cho học sinh.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện
+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Giáo án, Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 9. Các dạng bài tập cần sửa
HS: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài tập luyện tập trước ở nhà.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 29 Ngày soạn: 6/3/2019
Tiết 63
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức, nhận biết và khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Thái độ: rèn tính linh hoạt, cẩn thận cho học sinh.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện
+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Giáo án, Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 9. Các dạng bài tập cần sửa
HS: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài tập luyện tập trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn
- Mục đích: giới thiệu mục tiêu bài học
- Nội dung: Nêu các dạng bài tập cần thực hiện trong tiết học
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
- Mục đích: Kiểm tra các kiến thức đã học ở tiết trước của HS.
- Nội dung: nêu các dạng bài tập thuộc từng bài tập cụ thể.
Hãy nêu các dạng bài tập ứng với từng bài tập trong sgk?
Dạng 1: xác định dạng của BĐT
(bài 9)
Dạng 2: vận dụng tính chất của thứ tự với phép nhân(bài 10)
Dạng 3: vận dụng phối hợp các tính chất của thứ tự với phép cộng và phép nhân(bài 11, 12, 13)
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (20 phút)
-Mục đích: Sửa một số bài tập trong các dạng đã nêu
-Nội dung: Sửa bài 9, 10, 11, 12, 13
- GV cho h/s thực hiện bài tập 9/40.
- GV gọi học sinh lên bảng trả lời.
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét
- HS theo dõi và trả lời.
Câu a, câu d sai.
Câu b, câu c đúng
Bài tập 9/40.
Câu a, câu d sai.
Câu b, câu c đúng.
- GV cho h/s làm bài 10
* GV cho HS nêu kiến thức vận dụng và lên bảng thực hiện
* GV hướng dẫn thực hiện:
+Xác định kiến thức vận dụng vào bài
+So sánh giá trị hai vế
*GV thực hiện và hướng dẫn các bước
- HS trả lời kiến thức vận dụng vào bài là liên hệ...và phép cộng,
Liên hệ..và phép nhân
- HS thực hiện theo hướng dẫn
a) Từ (-2).3 = -6
nên (-2).3 < - 4,5
b) Từ (-2). 3 < -4,5 ta có
(-2). 3. 10 < -4,5 . 10
hay (-2).30 < -45
Ta có : (-2).3 < 4,5.
Suy ra (-2).3 + 4,5 < - 4,5 + 4,5
hay (-2).3 + 45 < 0
Bài tập 10/40.
a) Từ (-2).3 = -6
nên (-2).3 < - 4,5
b) Từ (-2). 3 < -4,5 ta có
(-2). 3. 10 < -4,5 . 10
hay (-2).30 < -45
Ta có : (-2).3 < 4,5.
Suy ra (-2).3 + 4,5 < - 4,5 + 4,5
hay (-2).3 + 45 < 0
- GV cho h/s làm bài 12
* GV gọi một HS lên bảng thực hiện
*Lớp GV hướng dẫn cho HS thực hiện
*GV thực hiện và giải thích các bước
-HS lên bảng thực hiện.
- HS làm theo hướng dẫn
- HS nghe và quan sát.
Từ – 2 < -1
Nhân hai vế với 4
Nên 4.(-2)<4.(-1)
Cộng 14 vào hai vế
4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 1
Bài tập 12/40.
Từ – 2 < -1
Nhân hai vế với 4
Nên 4.(-2)<4.(-1)
Cộng 14 vào hai vế
4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
- GV cho h/s làm bài 11
- GV học sinh lên bảng thực hiện.
- GV? đã sử dụng kiến thức nào?
- GV chính các hóa.
- HS thực hiện
Vì a<b
Nhân hai vế với (-2)
-2a > -2b
Cộng (-5) vào hai vế
-2a -5 > -2b -5
Bài tập 11/40.
Vì a<b
Nhân hai vế với (-2)
-2a > -2b
Cộng (-5) vào hai vế
-2a -5 > -2b -5
- GV cho h/s làm bài 13, 14/40
- GV gọi 1 h/s lên bảng nêu hướng giải rồi trình bày lời giải.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nêu và lên bảng thực hiện.
a) Từ a + 5 < b + 5
ta có: a+5 –5 < b +5 – 5
suy ra a < b
d) Từ -2a + 3 £ -2b + 3
ta có:
-2a + 3 – 3 £ -2b + 3 –3
Hay: -2a £ -2b
Suy ra: a ³ b do –2 < 0
Bài tập 13/40.
a) Từ a + 5 < b + 5
ta có: a+5 –5 < b +5 – 5
suy ra a < b
d) Từ -2a + 3 £ -2b + 3
ta có:
-2a + 3 – 3 £ -2b + 3 –3
Hay: -2a £ -2b
Suy ra: a ³ b do –2 < 0
- GV tương tự gọi hai h/s thực hiện và giải thích.
- GV chính xác hóa.
- HS thực hiện và giải thích
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 14/40
a) Từ a < b suy ra 2a < 2b
và 2a + 1 < 2b + 1
b) Từ a < b suy ra 2a < 2b
và 2a + 1 < 2b + 3
GV cho HS viết đề
GV hướng dẫn cho HS thực hiện
+ QĐ:
+ Biến đổi về dạng
HS viết đề
HS thực hiện theo hướng dẫn
Ta có (1)
(vì
ab>0)
(vì a+b=1)
(vì a+b=1)
(2)
Bất đẳng thức (2) đúng, mà các phép biến đổi trên tương đương, vậy bất đẳng thức (1) được chứng minh. Xảy ra đẳng thức khi và chỉ khi a=b
Bài tập: Chứng minh
Cho các số dương a và b thỏa mãn điều kiện
a+b= 1. Chứng minh rằng
Giải
Ta có (1)
(vì
ab>0)
(vì a+b=1)
(vì a+b=1)
(2)
Bất đẳng thức (2) đúng, mà các phép biến đổi trên tương đương, vậy bất đẳng thức (1) được chứng minh. Xảy ra đẳng thức khi và chỉ khi a=b
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3’)
a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
Nội dung:
+ Ôn lại các kiến thức về các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng .
+ Khi nhân hai vế của BĐT với cùng một số khác 0 ta cần chú ý điều gì?
+ Đọc trước bài BPT một ẩn Chuẩn bị cho tiết học sau
b) Cách tổ chức hoạt động:
- GV: giao nhiệm vụ cho HS.
- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi
+ Tập nghiệm của BPT một ẩn là gì?
+Thế nào được gọi là hai BPT tương đương?
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng .
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
V. RÚT KINH NGHIỆM
- GV...
- HS.
Tuần 29 Ngày soạn: 6/03/2019
Tiết 64
§3. Bất phương trình một ẩn
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là bất phương trình bật nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái vế phải, nghiệm của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình. Bước đầu hiểu được khái niệm BPT tương đương.
- Kỹ năng: biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
- Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện
+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình bài tập 17/43.
HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (2’)
- Mục đích: Đặt vấn đề bài học
- Nội dung: cho HS phân biệt được giữa đẳng thức và bất đẳng thức
Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35’)
*Kiến thức 1: Mở đầu (10’)
- Mục đích: hình thành khái niệm về BPT một ẩn
- Nội dung: Tìm hiểu khái niệm
- GV giới thiệu bất phương trình một ẩn
- GV cho HS đọc bài tóan
- GV hỏi theo yêu cầu đề toán.
-GV cho h/s thực hiện ?1
*GV cho HS lên bảng thực hiện
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+Thay các giá trị 3, 4, 5, 6 vào hai vế và so sánh
+kết luận
*GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện
-HS đọc
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS nghe và quan sát
1. Mở đầu: (SGK)
?1.
a) Vế phải: 6x – 5
Vế trái: x2
b) *với x = 3 thay vào BPT
32 £ 6.3 – 5
=> 9 £ 18 – 5 ó 9£ 13
*với x = 4, ta có:
42 £ 6.4 – 5
=> 16 £ 24-5 ó 16 £ 19
*Với x=5, ta có:
52 £ 6.5-5
=> 25 £ 30-5 ó 25£25
*Với x=6, ta có:
62 £ 6.6-5
=> 36 £ 36-25 ó 3611
Vậy với các số 3;4 và 5 đều là nghiệm. Số 6 không là nghiệm của bất phương trình.
*Kiến thức 2. Biểu diễn tập nghiệm (15’) Xoáy sâu
- Mục đích: hình thành tập nghiệm của BPT một ẩn
- Nội dung: viết được tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- GV? Thế nào là tập nghiệmcủa bất phương trình?
Giải BPT để làm gì?
- GV giới thiệu ví dụ 1 SGK.
- GV cho h/s thực hiện ?2
Gv gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn cho HS biểu diễn tập nghiệm của BPT
- GV cho h/s thực hiện ?3, ?4.
* GV cho HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số
*GV hướng dẫn biểu diễn tập nghiệm trên trục số
*GV biểu diễn và hướng dẫn các bước
- HS trả lời.
HS lắng nghe và quân sát
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- H/s lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS nghe và quan sát
2. Tập nghiệm của bất phương trình.
- Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình.
- Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ1: Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là: {x /x > 3}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
?2
*
+ VT: x
+ VP: 3
* 3 < x
+ VT: 3
+ VP: x
* x = 3
+ VT: x
+ VP: 3
Ví dụ 2: (sgk)
?3
Tập nghiệm của BPT :
?4 Bất phương trình x<4
Tập nghiệm: {x\ x<4}
*Kiến thức 3.Tìm hiểu k/n hai BPT tương đương (10’)
- Mục đích: hình thành khái niệm BPT tương đương
- Nội dung: hiểu và biết được thế nào là hai BPT tương đương
- GV cho h/s nghiên cứu thông tin và ví dụ SGK.
- GV giới thiệu BPT tương đương.
- GV giới thiệu kí hiệu tương đương là: Û
- GV đưa ra chú ý: Hai bất phương trình vô nghiệm thì tương đương với nhau.
Ví dụ: x 3
- HS quan sát thông tin và ví dụ SGK.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS ghi nhận.
- HS chú ý theo dõi và ghi nhận.
3. Bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình được gọi là tương đương kí hiệu Û nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ví dụ: x > 3 Û 3 < x
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’)
a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
Nội dung:
+ Ôn lại các kiến thức về các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng .
+ Ôn cách giải PT bậc nhất một ẩn
+ Ôn lại cách biểu diện tập nghiệm trên trục số
+ Đọc trước bài BPT bậc nhất một ẩn Chuẩn bị cho tiết học sau
b) Cách tổ chức hoạt động:
- GV: giao nhiệm vụ cho HS:
+Làm bài tập 15/43: Số 3 là nghiệm của bất phương trình ở câu C.
+Làm bài tập 17/ 43 Treo bảng phụ
a) x 6 ; b) x > 2 ; c) x5 d) x < -1. Khi có khái niệm BPT tương đương, chỉ có thể có kết quả khác, song chỉ có một BPT.
- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi
+ BPT bậc nhất một ẩn là gì?
+Hai quy tắc biến đổi BPT?
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng .
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
V. RÚT KINH NGHIỆM
- GV...
- HS.
Ký duyệt tuần 29
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

