Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:                                       

  1. Kiến thức: Biết thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải,                                                                                                                                                 . 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình tích.

  3. Thái độ:  Tính cẩn thận và trình bày giải PT.

II. CHUẨN BỊ: 

  ThầySGK, giáo án, thước, phấn màu.

  TròSGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ôn định lớp:(1’)

        Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 22 	 Ngày soạn: 2/01/2019 
Tiết 49 
§4. Phương trình tích ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, . 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình tích.
 3. Thái độ: Tính cẩn thận và trình bày giải PT.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ôn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)	
Phân tích đa thức sau thành nhân từ:
3. Nội dung bài mới:(30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải (10’)
GV cho HS viết lại ?1
- GV giới thiệu phương trình tích và cách giải.
- GV cho h/s thực hiện
?2 (GV treo bảng phụ)
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV chính xác hóa.
Ví dụ1 SGK/15.( treo bảng phụ)
Hãy nêu cách giải pt trên? 
-HS nêu lại cách giải
-GV hướng dẫn cho HS cách giải theo từng bước thực hiện 
-GV giới thiệu các bước giải
GV giới thiệu pt vd1 là pt tích
GV giới thiệu dạng công thức tổng quát
- Hãy giải pt sau
-GV cho HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+Giải pt x=0, x+5=0
+Kết luận tập nghiệm
-GV thực hiện và giải thích cách giải
HS viết lại ?1
- HS lắng nghe.
HS đọc đề 
HS lên bảng điền
- HS ghi nhận và khắc sâu.
- HS nêu cách giải và lên bảng thực hiện
- HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn
-HS nghe và quan sát
HS viết lại 
- HS quan sát ví dụ
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát và lắng nghe
?1 
 = (x-1)(x+1)+(x+1)(x-2)
 = (x+1)(x-1+x-2)
 = (x+1)(2x-3)
1. Phöông trình tích vaø caùch giaûi
 ?2Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích của nó bàng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
Ví dụ 1:Giải pt (2x-3)(x+1)=0
Giải
(2x-3)(x+1)=0
ó 2x-3=0 hoặc x+1=0
ó x=1,5 hoặc x=-1
Vậy tập nghiệm của pt là S={1,5; -1}
* Để giải PT có dạng 
A(x).B(x) = 0 ta áp dụng công thức:
A(x).B(x) = 0 
 hoặc 
Ví duï : Giaûi phöông trình 
 x(x + 5) = 0
Giải: 
x(x + 5) = 0
Û x = 0 hoaëc x + 5 = 0
Û x = 0 hoặc x = -5
Taäp nghieäm phöông trình 
S = {0; -5}
Hoạt động 2. Luyện tập (24’)
Hãy giải các pt sau:
-GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện
-GV cho HS trao đổi nhóm 2 em (3’) sau đó nêu cách thực hiện và lên bảng thực hiện 
-GV thực hiện và hướng dẫn từng bước giải
GV cho HS nhận xét
GV nhận xét 
GV cho HS đọc đề bài 22
-GV cho 2 HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn các bước thực hiện:
+Phân tích vế trái thành nhân tử
+Giải pt tích 
-GV cho HS đứng tại chỗ phân tích đa thức thành nhân tử và cho từng HS giải từng pt một 
- 3 HS lên bảng thực hiện 
- HS trao đổi và lên bảng thực hiện 
HS nghe và quan sát đồng thời sửa bài
HS nhận xét
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS lên bảng thực hiện theo từng bước hướng dẫn của GV
- HS nghe và quan sát 
Bài 21: Giải các phương trình
a. (3x-2)(4x+5)=0
ó 3x-2=0 hoặc 4x+5=0
ó hoặc 
c. (4x+2)(x2+1)=0
ó 4x+2=0 hoặc x2+1=0
Vì x2+1>0 với mọi x
Nên (4x+2)(x2+1)=0
ó 4x+2=0 
ó 
Vậy tập nghiệm của pt là S={}
d. (2x+7)(x-5)(5x+1)=0
ó 2x+7=0 hoặc x-5=0 
 hoặc 5x+1=0
ó hoặc x=5 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt là:
S={}
Bài 22: Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các pt sau
a. 2x(x-3)+5(x-3)=0
ó (x-3)(2x+5)=0
ó x-3=0 hoặc 2x+5=0
ó x=3 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt là
 S={3; }
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x)=0
ó (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0
ó (x-2)(x+2+3-2x)=0
ó (x-2)(-x+5)=0
ó x-2=0 hoặc –x+5=0
ó x=2 hoặc x=5
Vậy tập nghiệm của pt là 
S={2; 5}
	4. Củng cố: (3’)
	Nhắc lại công thức tổng quát để giải pt tích
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
Học bài SGK kết hợp vở ghi.
Làm bài tập còn lại; chuẩn bị các bài tập 23; 24; 25; 26/SGK, tiết 46 luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
Tuần 22 	Ngày soạn: 2/01/2019
Tiết 50
 Phương trình tích (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Thông qua hệ thống bài tập, HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình tích.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ôn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Nhắc lại công thức giải pt tích? 
 - Giải phương trình sau:
 2x( x- 3) + 5(x – 3) = 0 
 ( x – 3)( 2x +5) = 0 
 x – 3 = 0 hoặc (2x + 5) = 0 
 x = 3 hoặc 2x = - 5
 x = 3 hoặc x = - 
 Tập nghiệm của PT là S = 
 3. Nội dung bài mới: (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Áp dụng ( 15 phút)
- GV cho h/s quan sát ví dụ 2. 
-Hãy nêu các bước giải 
- GV hướng dẫn cho HS nhận dạng các bước giải
- GV thực hiện từng bước cho HS quan sát
Qua vd trên hãy nêu các bước giải pt?
- GV: cho HS thực hiện ?3.
-GV cho nêu hướng giải và 1 HS lên bảng giải
- GV hướng dẫn cho HS giải
- GV thực hiện và hướng dẫn cho HS từng bước thực hiện 
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét 
- Cho đọc vd3 (trên bảng phụ)
- GV hướng dẫn cho quan sát trên bảng phụ
Thực hiện ?4
-GV cho HS lên bảng thực hiện
-GV cho HS trao đổi 2’ sau đó lên bảng thực hiện
-GV thực hiện và hướng dẫn các bước thực hiện
-HS nêu các bước giải
-HS thực hiện theo hướng dẫn 
-HS quan sát 
HS nêu nhận xét 
 -HS lên bảng thực hiện.
-HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS nghe và quan sát 
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa.
.
HS đọc nhận xét
 - HS đọc vd3
HS quan sát 
- HS lên bảng thực hiện
- HS trao đổi 2’ và lên bảng thực hiện 
-HS quan sát theo hướng dẫn 
2. AÙp duïng
Ví dụ 2: SGK/16
Giải pt (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
* Nhaän xeùt: (SGK/16)
?3 Giải phương trình tích sau: 
Giải
ó(x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
ó(x-1)(x2+3x-2-x2-x-1)=0
ó(x-1)(2x-3)=0
ó x-1=0 hoặc 2x-3=0
ó x=1 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là S={1;}
Ví duï 3. (SGK/16)
?4 Giải PT 
Giải
óx2(x+1)+x(x+1)=0
ó(x+1)(x2+x)=0
óx(x+1)2 =0
ó x=0 hoặc x+1=0
ó x=0 hoặc x=-1
Vậy tập nghiệm của pt là 
S={0;-1}
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
- GV cho h/s làm bài tập 23 c; d SGK/17 
Hãy nêu cách giải các pt trên?
-GV cho HS nêu cách giải và cho 2 HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện
-GV thực hiện và hướng dẫn cho HS quan sát các bước thực hiện 
- GV gọi HS nhận xét
- GV chính xác hóa
Bài 24/17SGK(nâng cao)
GV cho h/s thảo luận nhóm(3’)
-GV cho HS lên bảng thực hiện
-GV cho HS đứng tại chỗ nêu cách giải và cho 2 HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện
- HS nêu cách giải và 2 HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS quan sát 
- HS nhận xét đúng sai hướng sửa ( nếu có)
HS hoạt động nhóm (3’)
HS lên bảng thực hiện
- HS nêu cách giải và lên bảng thực hiện
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Bài 23/17 SGK. 
 c. 3x – 15 = 2x(x – 5)
Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
Û (x – 5)( 3 – 2x) = 0
Û x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0
Û x – 5 = 0 hoặc 2x = 3
Û x = 5 hoặc x = 
 Tập nghiệm của PT là S=
d. 
 hoặc 1- x = 0
 x = hoặc x = 1	
Tập nghiệm của PT là S=
Bài 24/17 SGK.
 a. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x – 1)2 – 22 = 0
Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
Û (x – 3)(x + 1) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Û x = 3 hoặc x = -1
Tập nghiệm của PT là S=
b. x2 – x = - 2x + 2
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x2 + x – 2 = 0
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x + 2)(x – 1) = 0
 4. Củng cố: (3’)
GV nhấn mạnh về cách giải phương trình
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
 Xem kỹ các BT đã sữa.
 Làm bài tập còn lại. GV hướng dẫn bài 25 (SGK).
 Chuẩn bị bài: PT chứa ẩn ở mẫu thức ( xem kỷ các mục 1,2,3) tiết 51 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 22

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc