Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Rèn cho h/s kỹ năng nhân đơn thức, đa thức chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, phù hợp theo từng các giải.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp : (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Thực hiện phép nhân: (3x2 - 2).(4xy + 2x3 – 5y)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 2 Ngày soạn: 10/08/ 2018 Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn cho h/s kỹ năng nhân đơn thức, đa thức chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, phù hợp theo từng các giải. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Thực hiện phép nhân: (3x2 - 2).(4xy + 2x3 – 5y) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Luyện tập dạng nhân hai đa thức.(10’) Gv cho HS thực hiện bài 10 GV cho 2 HS lên bảng thực hiện -Hãy nêu cách thực hiện? từ đó lên bảng thực hiện từng ý -GV hướng dẫn thực hiện: +Nhân mỗi hạng tử của đa thức 1 với đa thức 2 +Thực hiện nhân đơn thức với đa thức GV gọi HS nhận xét GV nhận xét 2 HS lên bảng thực hiện -HS nêu cách thực hiện -Thực hiện theo hướng dẫn HS nhận xét Bài 10/8 sgk: Thực hiện phép tính a. (x2 -2x +3).() = x2. () -2x. () +3. () b. Hoạt động 2: Dạng bài tập tính giá trị của biểu thức.(9 phút) * Gv đặt vấn đề: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? GV cho HS lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn HS thực hiện: + nhân các đa thức +Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức *GV thực hiện và giải thích từng bước GV gọi HS nhận xét GV nhận xét -HS lên bảng thực hiện -HS thực theo hướng dẫn HS nghe và quan sát HS nhận xét Bài 12/8 sgk (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = -x -15 Giá trị của biểu thức khi: a)-15 b)-30 c) 0 d)-15,15 Hoạt động 3: Dạng bài toán tìm x.(8 phút) Bài 13/9 Tìm x, biết - GV cho h/s làm bài 13 - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét đúng, sai hướng sửa( nếu có). - HS ghi nhận, lắng nghe và khắc sâu. Bài 13 trang 9 SGK (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Hoạt động 4: Dạng bài tập chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến.(8 phút) -GV cho HS thực hiện bài 11/8 Muốn chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm như thế nào? *GV cho HS nêu hướng giải quyết vấn và lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn cho HS cách làm bài *GV thực hiện và giải thích từng bước -GV cho HS nhận xét -GV nhận xét - thực hiện bài 11/8 *HS nêu hướng giải quyết và lên bảng thực hiện *HS làm theo hướng dẫn của GV HS nghe và quan sát -HS nhận xét Bài 11/8 sgk: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 =-8 Vậy giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài 14/9 - GV hướng dẫn: Cho biết ba số tự nhiên chẵn liên tiếp? Viết biểu thức quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số dầu là 192 - GV?Tìm a để biết đó là những số nào? - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS 2a, 2a + 2 ; 2a + 4 - HS (2a+2)(2a+4)-a(2a+2)=192 - HS trình bày ở bảng - HS nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. Bài 14/9 SGK Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2a, 2a + 2 ; 2a + 4 Theo đầu bài: (2a+2)(2a+4)-2a(2a+ 2)=192 4a2+8a+4a+8-4a2-4a=192 8a +8 = 192 8(a + 1) =192 a + 1 = 24 a = 23 Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 46; 48; 50 4. Củng cố: (3’) - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm bài tập 15/9 SGK. Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” tiết 4 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ Tuần 2 Ngày soạn:10/08/2018 Tiết 4 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, khai triển, tính toán hợp lí. 3.Thái độ: Rèn tính cần thận; thấy ý nghĩa của việc sử dụng hằng đẳng thức khi tính toán . II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị trước trước §3. III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm tính nhân: HS1: HS2: 3. Nội dung bài mới: (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (15’) - GV đặt vấn đề từ kết quả của bài tập kiểm tra bài cũ - GV cho hs làm ?1 - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. -Hãy nêu cách tính diện tích của hình trên? - GV đưa ra hình 1 SGK/9, giải thích cho h/s hiểu. Gv giới thiệu biểu thức bình phương của một tổng - GV cho h/s phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. *GV cho HS tự phát biểu dựa trên công thức *GV hướng dẫn cho HS phát biểu *GV phát biểu bằng lời cho HS nghe - GV lưu ý: cần phân biệt bình phương của một tổng và tổng các bình phương ( a+ b)2 a2 + b2 - GV cho hs làm áp dụng: * GV cho HS hoạt động nhóm trong 3’ và lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện tách các số và áp dụng công thức thực hiện cho HS quan sát - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS làm ?1 a2 + ab + ab + b2 = a2+2ab+b2 -HS nêu cách tính - HS quan sát hình, ghi nhận và lắng nghe. HS quan sát - HS Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. HS thực hiện phát biểu theo hướng dẫn - HS lắng nghe và khắc sâu. *HS thảo luận nhóm 3’ và lên bảng thực hiện *HS làm theo hướng dẫn của GV HS quan sát - HS nhận xét - HS suy nghĩ trả lời. 1. Bình phương của một tổng ?1 (a+b)(a+b) a2 + 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 ?2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai Áp dụng : a/ (a + 1)2 = a2 + 2a + 12 = a2 + 2a + 1 b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2 = (x + 2)2 c/ 512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 d/ 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 +12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu(15’) - GV cho học sinh làm ?3 * GV cho HS lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn thực hiện - GV lưu ý ta có thể trình bày. [a +(-b)]2=(a - b)2 = a2-2ab+b2 - GV giới thiệu HĐT (2) - GV cho h/s thực hiện ?4 - GV cho hs làm áp dụng * GV cho HS hoạt động nhóm trong 3’ và lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện áp dụng công thức thực hiện cho HS quan sát - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo yêu cầu của từng đối tượng: [(a+(-b)]2= a2+2.a.(-b)+(-b)2 = a2 - 2ab + b2 - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận. - HS thực hiện ?4 *HS thảo luận nhóm 3’ và lên bảng thực hiện *HS làm theo hướng dẫn của GV HS quan sát - HS nhận xét - HS suy nghĩ trả lời. 2. Bình phương của một hiệu ?3 [(a+(-b)]2= a2+2.a.(-b)+(-b)2 = a2 - 2ab + b2 Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 ?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất, trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai Áp dụng : a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12 = x2 - 2x + 1 b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy +9y2 c/ 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2 = 9801 4. Củng cố: (8’) Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Làm bài tập 16/11 SGK. a) = = b) = = c) = ..= d) = ..= 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) - Học thuộc lòng ba hằng đẳng thức: phát biểu được bằng lời, viết được công thức - Làm các bài tập 17; 18 / 11 IV. RÚT KINH NGHIỆM GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ Trình ký tuần 2
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

