Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Rèn cho h/s kỹ năng nhân đơn thức, đa thức chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, phù hợp theo từng các giải.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp : (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Thực hiện phép nhân: (2x - 3).(5xy + x3 – 2y)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
Tuần 2 Ngày soạn: 15/08/2017 Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn cho h/s kỹ năng nhân đơn thức, đa thức chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, phù hợp theo từng các giải. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Thực hiện phép nhân: (2x - 3).(5xy + x3 – 2y) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Luyện tập dạng nhân hai đa thức.(10’) - GV cho HS thực hiện bài 10 - GV cho 2 h/s lên bảng thực hiện - GV gợi ý cho h/s thực hiện. - GV hướng dẫn chi tiết, cụ thể từng ý cho h/s. - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa. - GV lưu ý ta có thể bỏ qua bước trung gian như ý b. - HS nghiên cứu bài. - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận, thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. - HS lắng nghe, ghi nhận. Bài 10/8 SGK: Thực hiện phép tính a. (x2 -2x +3).() = x2.()-2x.()+3.() b. Hoạt động 2: Dạng bài tập tính giá trị của biểu thức.(12’) - GV cho HS làm bài tập 12 - GV ? Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào và gọi h/s thực hiện thu gọn và làm ý a? - GV gợi ý nhân các đa thức và cộng các kết quả lại với nhau. - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết nhân các đa thức, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức ơ ý a. - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa. - GV lần lượt cho h/s làm ý b, c, d - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa -HS thực hiện theo hướng dẫn của từng đối tượng - HS thu gọn biểu thức sau đó tính giá trị của biểu thức. -HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, thực hiện. - HS nhận xét - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS thực hiện. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. Bài 12/8 SGK (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = -x -15 Giá trị của biểu thức khi: a) -15 b) -30 c) 0 d) -15,15 Hoạt động 3: Dạng bài toán tìm x(7’) Bài 13/9 Tìm x, biết - GV cho h/s làm bài 13 theo nhóm. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV gợi ý cho h/s nhân các đa thức,.. ,chuyễn vế. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s thực hiện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS thảo luận theo nhóm (4’). - HS đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - GV chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng, sai hướng sửa( nếu có). - HS ghi nhận, lắng nghe và khắc sâu. Bài 13/9 SGK (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1 Hoạt động 4: Dạng bài tập chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến(7’) -GV cho HS thực hiện bài 11/8 - GV? Muốn chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm như thế nào và gọi h/s thực hiện? - GV gợi ý cho h/s cách làm bài. - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết cách tính - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa. - thực hiện bài 11/8 - HS trả lời (kết quả là một hằng sô)và lên bảng thực hiện. - HS làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, thực hiện. - HS nhận xét - HS ghi nhận, khắc sâu. Bài 11/8 sgk: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến 4. Củng cố: (2’) - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm bài tập 14,15/9 SGK. Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” tiết 4 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ Tuần 2 Ngày soạn:16/08/2017 Tiết 4 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, khai triển, tính toán hợp lí. 3.Thái độ: Rèn tính cần thận; thấy ý nghĩa của việc sử dụng hằng đẳng thức khi tính toán . II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị trước trước §3. III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm tính nhân: HS1: HS2: GV gọi HS nhận xét bài làm sau đó GV nhận xét cho điểm Giáo viên giới thiệu tiết học hôm nay. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (15’) - GV đặt vấn đề từ kết quả của bài tập kiểm tra bài cũ - GV cho hs làm ?1 - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV đưa ra hình 1 SGK/9, giải thích cho h/s hiểu. - GV giới thiệu biểu thức bình phương của một tổng - GV cho h/s phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. - GV gợi ý cho h/s phát biểu. - GV hướng dẫn, phân tích tỉ mỉ cho h/s phát biểu. - GV chính xác hóa. - GV lưu ý: biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai. - GV cho hs làm áp dụng: - GV gọi h/s lên bảng lần lượt thực hiện. - GV gợi ý cho h/s thực hiện - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết từng phần và áp dụng HĐT nào.tìm ra kết quả. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS làm ?1 a2 + ab + ab + b2 = a2+2ab+b2 - HS quan sát hình, ghi nhận và lắng nghe. - HS quan sát, ghi nhận. - HS Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - HS phát biểu theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS lắng nghe và khắc sâu. - HS nghiên cứu phần áp dụng. - HS lên bảng thực hiện - HS làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, thực hiện. - HS nhận xét - HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.. 1. Bình phương của một tổng ?1 (a+b)(a+b) a2 + 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 ?2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai Áp dụng : a/ (a + 1)2 = a2 + 2a + 12 = a2 + 2a + 1 b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2 = (x + 2)2 c/ 512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 d/ 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 +12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu(15’) - GV cho học sinh làm ?3 - GV gọi HS lên bảng thực hiện. - GV gợi ý thực hiện như phần 1, chú ý đến dấu. - GV hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ cho h/s thực hiện. - GV lưu ý ta có thể trình bày. [a +(-b)]2=(a - b)2 = a2-2ab+b2 - GV giới thiệu HĐT (2) - GV cho h/s thực hiện ?4 - GV gọi h/s phát biểu bằng lời. - GV chính xác hóa - GV cho hs làm áp dụng - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý cho h/s thực hiện - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết áp dụng HĐT nào để khai triển.kết quả chính xác. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS thực hiện theo yêu cầu của từng đối tượng: - HS thực hiện. [(a+(-b)]2=a2+2.a.(-b)+(-b)2 = a2 - 2ab + b2 - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, thực hiện. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận. - HS lắng nghe, ghi nhận. - HS thực hiện ?4 - HS phát biểu - HS ghi nhận khắc sâu. - HS nghiên cứu áp dụng. - HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. 2. Bình phương của một hiệu ?3 [(a+(-b)]2= a2+2.a.(-b)+(-b)2 = a2 - 2ab + b2 Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 ?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất, trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai Áp dụng : a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12 = x2 - 2x + 1 b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy +9y2 c/ 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2 = 9801 4. Củng cố: (8’) - GV gọi h/s nhắc lại 2 hằng đẳng thức vừa học. - GV lưu ý sự giống và khác nhau ở 2 HĐT trên. Làm bài tập 16/11 SGK. a) = = b) = = c) = ..= d) = ..= 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Học thuộc hằng đẳng thức: phát biểu được bằng lời, viết được công thức Làm các bài tập 17; 18 / 11. Xem và chuẩn bị phần 3 bài §3 tiết 5 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ Trình ký tuần 2
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh_n.doc

