Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I: Nhân đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học giải các loại bài tập cơ bản trong chương.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, thận trọng trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. Bảng phụ ghi 7 HĐT chưa hoàn chỉnh ( dạng điền vào ô trống để có HĐT đúng).
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 10 Ngày soạn: 29/09/2017 Tiết 19 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I: Nhân đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học giải các loại bài tập cơ bản trong chương. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, thận trọng trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. Bảng phụ ghi 7 HĐT chưa hoàn chỉnh ( dạng điền vào ô trống để có HĐT đúng). Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Ôn tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức: (20’) - GV? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? - GV? Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào? - HS phát biểu quy tắc - HS phát biểu qui tắc I. Lý thuyết: 1. Nhân đơn thức với đa thức 2. Nhân đa thức với đa thức - GV cho h/s làm bài tập 75/33 - GV gọi h/s đứng lên nêu cách làm bài làm bài. GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý áp dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức (nếu h/s chưa biết cách làm bài); GV hướng dẫn chi tiết ta lấy đơn thức nhân từng hạng tử đa. - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - GV cho h/s thực hiện bài 76/33. - GV gọi h/s nêu cách giải quyết bài toán. GV gọi 2 h/s lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết là ta áp dụng nhân đa thức với đa thức. a. (2x2 – 3x).(5x2 –2x+ 1) =2x2 .5x2 - 2x2.2x + 2x2.1 - 3x.5x2 + 3x.2x - 3x.1 =.. - GV hướng dẫn câu b tương tự câu a. - GV gọi h/s lần lược nhận xét từng ý. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu tìm phương pháp giải. - HS nêu cách giải và lên bảng làm bài. - HS lắng nghe và thực hiện theo gợi ý, hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). -HS ghi nhận, khắc sâu. - HS nghiên cứu tìm cách giải. - HS nêu cách giải bài toán và lên bảng thực hiện. - HS chú ý lắng nghe và làm theo hướng dẫn GV. - HS ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu. II. Bài tập: Bài tập 75/33SGK. Làm tính nhân: a) 5(3 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 b) xy(2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 + xy3 Bài 76/33 SGK. a) (2x2 – 3x).(5x2 – 2x + 1) = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x. b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y–xy2 + x2 – 10y3 – 2xy Hoạt động 2. Ôn tập về HĐT đáng nhớ (20’) - GV treo bảng phụ viết 7 hằng đẳng thức chưa hoàn chỉnh, yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống để có 7 hằng đẳng thức hoàn chỉnh - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS lên bảng điền vào chỗ trống - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu. 1. (A+B)2 = A2 + .. + B2 2. (A-B)2 = A2 - 2AB + 3. – = (A+B)(A-B) 4.(A+B)3=A3++3AB2+B3 5. (A-B)3=-3A2B+3AB2-B3 6. A3+B3=(.)(A2-AB+B2) 7. ..=(A-B)(A2+AB+B2) - GV cho h/s làm bài 77/33 SGK. - GV? Để tính nhanh giá trị của một biểu thức trước tiên ta thực hiện công việc gì? - GV gọi h/s nêu cách giải và lên bảng thực hiện - GV? h/s xem M có dạng HĐT nào? - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s thực hiện: + Thu gọn biểu thức + Thay giá trị của biến vào biểu thức thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa. - GV cho HS thực hiện bài 78/33 a. GV? Có nhận xét gì về tích hai biểu thức đầu? - GV? Để thu gọn biểu thức trên ta làm như thế nào? b. Có nhận xét gì về dạng của các đa thức trong câu b? - GV gọi 2 h/s lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn cho HS dạng của bài toán ( A2 + 2AB + B2) khai triển và tính KQ - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nêu cách giải và thực hiện giải. - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và làm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS đọc đề bài, tìm cách giải. - HS Tích hai biểu thức đầu thuộc dạng HĐT3. - HS Áp dụng HDDT3 và thực hiện nhân hai đa thức sau đó thu gọn. - HS trả lời dạng HĐT thứ nhất. - HS lên bảng làm bài. - HS chú ý lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS ghi nhận, khắc sâu. Bài tập 77/33 SGK. Tính nhanh giá trị của biểu thức: a) Ta có: M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 M = x2 – 4xy+ 4y2 M=(x – 2y)2 =(18 –2. 4)2 = 100 Vậy: M = 100 b. Ta có: N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3 Tại x = 6 và y = -8 N = (2x – y)3 = [2.6 – (- 8)]3 =( 12+8)3 = 8000 Vậy: N = 8000 Bài tập 78/33 SGK. Rút gọn các biểu thức: a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1) = (x2 – 4) – ( x2 - 2x -3) = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 b)(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1) =(2x+1)2+2(2x+1)(3x-1) +(3x-1)2 = (2x +1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 4/ Củng cố: (2’) GV củng cố các kiến thức trọng tâm đã học. 5/ Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Xem kỹ các bài tập đã chữa. Xem và làm bài tập 80 - 83/33 còn lại, tiết 20 ôn tập tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV................................................................................................................................... HS.................................................................................................................................... Tuần 10: Ngày soạn: 30/09/2017 Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I: phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đa thức, chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học giải các loại bài tập cơ bản trong chương. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, thận trọng trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu. Trò: SGK, dụng cụ học tập, ôn lại 7 HĐT đáng nhớ. Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp :(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ : (8’) GV gọi 3 h/s lên bảng làm bài. a/ x2 – 25 = b/ c/ GV nhận xét cho điểm từng h/s. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Dạng phân tích đa thức thành nhân tử. (16’) - GV gọi HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - HS nhắc lại I. Lý thuyết: 1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - GV cho h/s thực hiện bài 79/33 a. Có nhận xét gì về dạng của các biểu thức ? Ta sử dụng các phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử? - GV gọi h/s nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và lên bảng thực hiện. - GV gợi ý cho h/s các phương pháp phân tích + Dùng HĐT + Đặt nhân tử chung - GV hướng dẫn cụ thể (x + 2) (x – 2) + (x – 2)2 = (x – 2) ( x + 2 + x – 2) =. b.GV?Ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? - GV gọi h/s nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và lên bảng thực hiện. - GV gợi ý chi h/s làm bài. - GV hướng dẫn các phương pháp phân tích + Đặt nhân tử chung + Nhóm hạng tử + Dùng HĐT c. Ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? - GV gọi h/s nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn cụ thể các phương pháp phân tích + Nhóm hạng tử + Dùng HĐT6 và đặt nhân tử chung + Đặt nhân tử chung - GV gọi lần lượt học sinh lên sữa bài. - GV lần lượt gọi h/s nhận xét từng ý. - GV chính xác hóa. - GV hướng dẫn cho h/s làm bài 81/33 - GV? để làm bài tập dạng này, ta phải áp dụng ntn? - GV gọi h/s nêu cách thực hiện sau đó lên bảng làm bài. GV gợi ý ta tính các thừa số trong tích. - GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện = x+2=0 x-2=0 => .. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. b. GV gọi h/s lên bảng thực hiện. GV gợi ý ta đặt nhân tử chung => Tìm x - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết (x+2)(x+2-x+2)=0 4(x+2)=0 => Tìm x - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS tìm cách giải. - HS trả lời. + . +.. - HS làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nêu các phương pháp rồi lên bảng thực hiện - HS làm bài theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV - HS suy nghĩ trả lời. - HS nêu các phương pháp rồi lên bảng thực hiện - HS chú ý lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa. - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. - HS nghiên cứu bài. - HS phân tích đa thức thành nhân tử để đưa dạng tổng, hiệu về dạng A.B = 0 . Áp dụng: A.B = 0 ó A=0 hoặc B=0 - HS lên bảng thực hiện.HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS lên bảng thực hiện.HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài 79/33: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a. x2 – 4 + (x – 2)2 = (x2 – 4) + (x – 2)2 = x2 – 22 + (x – 2)2 = (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2 = (x – 2) ( x + 2 + x – 2) = (x – 2) 2x b. x3 – 2x2 + x –xy2 = x(x2 - 2x + 1 –y2) = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) c. x3 - 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – ( 4x2 + 12x) =(x3 + 33) – ( 4x2 + 12x) = (x + 3)(x2–3x+9)–4x(x + 3) =(x+3)(x2 - 3x +9 – 4x) =(x + 3)(x2 – 7x + 9) Bài 81/33. Tìm x, biết: a) => x+2=0 x-2=0 => Vậy b) (x + 2)2–(x – 2)(x + 2) = 0 (x+2)(x+2-x+2)=0 4(x+2)=0 Ta thấy 40 x +2= 0 x = -2 Vậy x = -2 Hoạt động 2: Dạng chia đa thức một biến đã sắp xếp. (16’) - GV?Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? - GV?Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? - GV?Muốn chia hai đa thức một biến đã sắp xếp ta làm như thế nào? HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi I Lý thuyết: 1. Chia đơn thức cho đơn thức 2. Chia đa thức cho đơn thức 3. Chia đa thức một biến đã sắp xếp - GV cho h/s thực hiện phép chia. - GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý áp dụng QT chia đơn thức với đơn thức, chia đa thức với đơn thức - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa - GV hướng dẫncho h/s bài 80/33. GV gợi ý cho h/s cách đặt tính cách chia. - GV hướng dẫn h/s sắp xếp chia đa thức 1 biến theo cột dọc. (lưu ý: xếp cùng số mũ theo1 cột dọc; lưu ý: khi trừ nhớ dấu..lưu ý: phép chia số dư =0 là phép chia hết; số dư 0 là phép chia có dư) - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát thực hiện - HS lên bảng làm bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận khắc sâu. - HS lên bảng thực hiện phép chia. HS thực hiện theo gợi ý của GV. - GV lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS ghi nhận, khắc sâu. Bài tập: Làm tính chia a/ b/ Bài 80/33. Làm tính chia: a) (6x3–7x2 –x+2) : (2x + 1) Vậy: (6x3–7x2 –x+2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2 4/ Củng cố:(2’) Nhắc lại các nội dung trọng tâm ôn trong tiết học 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Học bài, xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị tiết 21 kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV................................................................................................................................... HS.................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 10
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc

