Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kĩ thuật.
2- Kỹ năng: Trình bày được các quy ước và các loại ren. Biểu diễn được ren đúng quy ước về vẽ ren.
3- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy:
+ Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
+ Các chi tiết mẫu có ren.
- Trò: Soạn bài ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (01 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi
1.Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để là gì?
2. En hãy trình bày bản vẽ chi tiết.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 6 Ngày soạn: 7/9/2018 Tiết: 11. Bài 11: BIỂU DIỄN REN I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kĩ thuật. 2- Kỹ năng: Trình bày được các quy ước và các loại ren. Biểu diễn được ren đúng quy ước về vẽ ren. 3- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: + Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Các chi tiết mẫu có ren. - Trò: Soạn bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (01 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi 1.Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để là gì? 2. En hãy trình bày bản vẽ chi tiết. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết có ren (10 phút). - Y/c hs quan sát hình 11.1, kể tên và công dụng của các chi tiết. - Y/c hs khác bổ sung. - Công dụng của ren? - ý kiến khác? - Gv tổng hợp, nhận xét kết luận. -Y/c hs kể tên các chi tiết có ren khác trong thực tế. - Quan sát H11.1, liên hệ thực tế. - Trả lời. - Bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. -Liên hệ thực tế trả lời. I. Chi tiết có ren. -Ren dùng để ghép nối và truyền lực. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước ren (25 phút). - Theo em hình dạng của ren đơn giản hay phức tạp? - Vậy trên bản vẽ, ta có nên vẽ ren giống như thật không? Vì sao? - Trên bản vẽ, các loại ren khác nhau nhưng được vẽ giống nhau. Vậy chúng giống nhau ở các đặc điểm gì? Hãy quan sát các hình 11.3 và hình 11.5 rồi cho biết điểm giống nhau đó. - Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất được vẽ như thế nào? - Còn với các ren bị che khuất thì vẽ như thế nào? Hãy xem hình 11.6 và cho biết ren khuất được vẽ như thế nào? - Sự khác nhau trong quy ước vẽ ren trục và ren lỗ? - Hình dạng của ren là phức tạp. - Ta không nên vẽ ren như thật vì ren có dạng phức tạp. - Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng. - Các cạnh khuất được vẽ bằng nét đứt. - Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt. - Với ren trục, nét liền đậm đỉnh ren ở ngoài, nét liền mảnh chân ren nằm phía trong; còn đối với ren lỗ, vị trí 2 đường trên ngược lại. II. Quy ước vẽ ren : Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước. a. Ren ngoài : (ren trục) Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. b. Ren trong: (ren lỗ) Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. c. Ren bị che khuất : (ren lỗ) 4. Củng cố: (3 phút) - Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ, phần có thể em chưa biết - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 sgk. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - HD hs về nhà học bài. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 12. Sưu tầm mẫu vật côn có ren. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 6 Ngày soạn: 7/9/2018 Tiết: 12. Bài 12: Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I.MỤC TIÊU: 1- Kiến thức : Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. 2- Kỹ năng: Vẽ được phần ren theo quy ước. Vận dụng kiến thức được học, đọc bản vẽ có các loại ren khác nhau. 3- Thái độ: Cần giữ vệ sinh và tiết kiệm nguyên liệu để góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. Côn có ren. - Trò: Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. (Sưu tầm mẫu vật côn có ren) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -HS1: Ren dùng để làm gì? Qui ước ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào? -HS2: Kiểm tra công tác soạn bài, làm bài tập của một số học sinh. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài học, chuẩn bị (05 phút) -Đặt vấn đề. -Nêu mục tiêu bài học, nội dung và trình tự tiến hành. - Lắng nghe. - Ghi phần chuẩn bị I. Chuẩn bị: -Thước, êke, compa, bút chì. - Giấy vẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (05 phút). - Y/c nghiên cứu lại mẫu bảng 9.1 Sgk. - Y/ c kẻ mẫu bảng vào giấy A4, lưu ý ghi nội dung ở cột 3 không giống cột 3 ở bảng 9.1 - Kẻ bảng 9.1 theo yêu cầu. II. Nội dung: -Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren và ghi các nội dung cần hiểu vào bảng 9.1 Hoạt động 3: Tổ chức thực hành, nhận xét, đánh giá (25 phút). - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? 1. Đọc khung tên : - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết được. 2. Đọc hình biểu diễn : - Hãy mô tả hình dạng của côn? - Vị trí hình cắt của côn như thế nào? 3. Đọc các kích thước : - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của chi tiết? - Cho biết các kích thước của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn, đường kính đáy nhỏ, kích thước ren) 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật : - Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết? - HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi phần. - Tên chi tiết : Côn có ren. - Vật liệu : bằng thép. - Tỉ lệ : 1 : 1 - Hình côn, có ren lỗ. - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - Đường kính đáy lớn : 18 - Đường kính đáy nhỏ : 14 - Chiều dày : 10 - Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét, đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải) - Tôi cứng. - Mạ kẽm. III. Các bước tiến hành. -Kẻ bảng 9.1 sgk. -Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren. -Trả lời các câu hỏi ở bảng 9.1. . Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ. Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết. - Vật liệu. - Tỉ lệ. - Tên chi tiết : Côn có ren. - Vật liệu : bằng thép. - Tỉ lệ : 1 : 1 2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt. - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng. 3. Kích thước - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. - Đường kính đáy lớn : 18 - Đường kính đáy nhỏ : 14 - Chiều dày : 10 - Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét, đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải) 4. Yêu cầu kỹ thuật - Gia công. - Xử lý bề mặt. - Tôi cứng. - Mạ kẽm. 5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. - Công dụng của chi tiết. - Côn dạng hình nón cụt, có lỗ ren ở giữa. - Dùng để lắp với trục của cọc lái (xe đạp) GV: Nhận xét – đánh giá HS lắng nghe IV. Nhận xét, đánh giá. -Chuẩn bị. -Nội dung. -Thời gian. -Thái độ 4. Củng cố: (02 phút) - GV y/c hs thu don dụng cụ, thu bài thực hành của học sinh về chấm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Hướng dẫn học sinh về soạn bài 13. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ KÝ DUYỆT
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc