Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. Biết được vai trò của BVKT  đối với sản xuất và đời sống.

2. Kĩ năng: Xác định được BVKT .

3. Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.

II. CHUẨN BỊ:  

- Thầy:

 + Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.

 + Tranh vẽ H1.1; H1.2; H1.3 Sgk, tranh các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng. (nếu có)

- Trò: Soạn bài ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (01 phút)

- Kiểm tra sĩ số học sinh.

- Kiểm tra công tác vệ sinh lớp học.

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 01	 Ngày soạn: 9/8/2018
Tiết: 01
Phần Một: 	VẼ KĨ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng: Xác định được BVKT .
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy:
 + Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.
 + Tranh vẽ H1.1; H1.2; H1.3 Sgk, tranh các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng. (nếu có)
- Trò: Soạn bài ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Kiểm tra công tác vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (03 phút)
- Giới thiệu chung về nội dung, chương trình Công nghệ 8.
- Nêu phương pháp học tập.
- Nêu yêu cầu học tập.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Khái niệm bản vẽ kĩ thuật (bài 8) (6 phút) 
- H: Để trình bày ý tưởng thiết kế của mình, các nhà thiết kế phải trình bày ý tưởng của mình bằng cách nào?
- Các nhà sản xuất, chế tạo bằng cách nào để có thể sản xuất, chế tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng của các nhà thiết kế ?
- Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng phương tiện gì để liên lạc, trao đổi thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật?
- Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu lên vài lĩnh vực kỹ thuật mà em biết? (SGK/7)
- Theo em các lĩnh vực đó có dùng chung duy nhất một loại bản vẽ không? Vì sao?
- Trình bày ý tưởng của mình trên bản vẽ.
- Chế tạo theo bản vẽ của nhà thiết kế.
- Họ dùng bản vẽ kỹ thuật để trao đổi thông tin với nhau.
- Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện lực 
- Mỗi lĩnh vực có một loại bản vẽ riêng vì đặc thù riêng của mỗi ngành.
1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật : 
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng  các công trình kiến trúc và xây dựng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. (9 phút)
- Y/c hs quan sát H1.1 Sgk.
-Hỏi: Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì?
- GV tổng hợp, nhận xét, kết luận: hình vẽ là phương tiện quan trọng trong giao tiếp.
- Hỏi: Các công trình, kiến trúc, sản phẩm được tạo ra như thế nào? 
- Hỏi: Người thi công hoặc chế tạo căn cứ vào đâu để thực hiện?
- Ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật và kết luận.
- Quan sát H1.1 Sgk.
- Nghiên cứu độc lập và trả lời.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Dựa vào bản vẽ kĩ thuật.
- Ý kiến khác.
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
- BVKT là hình vẽ diễn tả kết cấu, hình dạng của sản phẩm. Thể hiện đầy đủ kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu,... của sản phẩm.
- Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. (9 phút)
- Y/c quan sát H1.3a Sgk.
- Hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
- Ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét
-Hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của H1.3b Sgk?
- Ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, kết luận. 
- Quan sát H1.3a Sgk.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Ý kiến nhóm khác.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Ý kiến nhóm khác.
- Lắng nghe, ghi bài.
III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
- BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng...
- Giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm hiệu quả và an toàn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. (9 phút)
- Y/c quan sát H1.4 Sgk.
-Hỏi: Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị và cơ sở hạ tầng không?
- Ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét , kết luận. 
- Quan sát H1.4 Sgk.
- Nghiên cứu theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Ý kiến nhóm khác.
-Lắng nghe, ghi bài.
IV. Bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kĩ thuật.
- Mỗi lĩnh vực đều có loại bản vẽ của ngành mình.
4. Củng cố: (02 phút)
- Gọi một hs đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(06 phút)
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, soạn bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 01 Ngày soạn: 7/8/2018
Tiết 2: 
 Bài 2 : HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2.Kĩ năng: -- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn vẽ kĩ thuật
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :1p
2. Kiểm tra bài củ :4p
 Câu hỏi
 ?Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong ngành kĩ thuật?
 ?Vì sao phải học môn vẽ kĩ thật?
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (5p)
- Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ?
- Ta có thể xem bóng của một vật là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu.
- Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.
- Có bóng của nó.
1. Khái niệm về hình chiếu : 
Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
HĐ 2 : Tìm hiểu các phép chiếu (15p)
- Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình trên có các đặc điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu?
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao?
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là hình chiếu vuông góc?
- Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1 điểm.
- Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau.
- Hình (c) : Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- Bóng được tạo do ánh sáng của bóng đèn tròn, ngọn nến
- Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở xa vô cùng và kích thước mặt trời lớn hơn kích thước trái đất rất nhiều.
- Lúc giữa trưa, khi đó các tia sáng đều vuông góc với mặt đất.
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau :
+ Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau.
+ Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật.
HĐ 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10p)
 - Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9. 
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể ?
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với người quan sát ?
- GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
- Ở phía sau, phía dưới và bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát.
- Các mặt của vật nên đặt song song với mặt phẳng chiếu.
3. Các hình chiếu vuông góc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
HĐ 4 Tìm hiểu vị trí các hình chiếu (10p)
- Tại sao lại phải cần nhiều hình chiếu để biểu diễn vật ?
- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu được biểu diễn như thế nào?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt chiếu để HS thấy được vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng.
- Vì nếu dùng một hình chiếu thì chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng của vật.
4. Vị trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ có quy định :
+ Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố: 2 phút
*Hệ thống lại kiến thức cơ bản cần nắm
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10
- Làm bài tập trong SGK/10.
5. Hướng dẫn hs tự học, soạn bài và làm bài tập ở nhà: 3 phút
- Học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu.
- Đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị bài 4 :Bản vẽ các khối đa diện 
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc